Toàn văn Thông tư 45/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 18 về hoạt động thẻ ngân hàng?

Toàn văn Thông tư 45/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 18 về hoạt động thẻ ngân hàng? Phí dịch vụ thẻ ngân hàng hiện nay được quy định như thế nào?

Toàn văn Thông tư 45/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 18 về hoạt động thẻ ngân hàng?

Ngày 19/11/2025, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư 45/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng.

Tải về Thông tư 45/2025/TT-NHNN.

Theo đó, tại Thông tư 45/2025/TT-NHNN sửa đổi bổ sung Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về thủ tục phát hành thẻ cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:

+ Trước khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ theo yêu cầu của khách hàng. TCPHT yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin, dữ liệu nhằm nhận biết khách hàng theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền và quy định pháp luật có liên quan:

++ Trường hợp khách hàng cá nhân là người Việt Nam, TCPHT yêu cầu khách hàng cung cấp giấy tờ tùy thân để nhận biết khách hàng: Thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc Căn cước điện tử;

++ Trường hợp khách hàng cá nhân là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, TCPHT yêu cầu khách hàng cung cấp giấy tờ tùy thân để nhận biết khách hàng: Giấy chứng nhận căn cước;

++ Trường hợp khách hàng cá nhân là người nước ngoài, TCPHT yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ tùy thân để nhận biết khách hàng: Hộ chiếu hoặc danh tính điện từ (thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện từ mức độ 02) (nếu có). TCPHT yêu cầu khách hàng cung cấp giấy tờ cần thiết để xác minh thời hạn được phép cư trú tại Việt Nam;

++ Trường hợp khách hàng tổ chức, TCPHT yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu để nhận biết khách hàng theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền và quy định tại Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN, bao gồm các tài liệu, thông tin. dữ liệu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức (sau đây gọi tắt là người đại diện hợp pháp) và chủ thẻ phụ.

- Bổ sung khoản 2a, 2b vào sau khoản 2 Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:

+ Sau khi nhận đủ tài liệu, thông tin, dữ liệu của khách hàng cung cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN, TCPHT thực hiện kiểm tra tính hợp pháp. hợp lệ và đối chiếu đảm bảo sự khớp đúng, chính xác của các tài liệu, thông tin, dữ liệu mà khách hàng cung cấp và tiến hành xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền và các quy định sau:

++ Đối với khách hàng là cá nhân:

(1) Trường hợp khách hàng sử dụng thẻ căn cước hoặc căn cước điện từ hoặc thẻ căn cước công dân (có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa) hoặc danh tỉnh điện tử, TCPHT phải gặp mặt trực tiếp khách hàng và thực hiện kiểm tra đổi chiều giấy tờ tùy thân, đối chiếu khớp đúng thông tin sinh trắc học của khách hàng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 18/2024/TT-NHNN;

(ii) Trường hợp khách hàng sử dụng thẻ căn cước công dân (không có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa) hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu, TCPHT phải gặp mặt trực tiếp khách hàng và thực hiện kiểm tra, đối chiếu giấy tờ tùy thân, đối chiếu khớp đúng thông tin sinh trắc học của khách hàng với thông tin sinh trắc học hiển thị trên giấy tờ tùy thân của người đó,

++ Đối với khách hàng là tổ chức: TCPHT phải gặp mặt trực tiếp người đại diện hợp pháp của tổ chức thực hiện kiểm tra xác minh thông tin người đại diện hợp pháp của tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN

++ TCPHT không bắt buộc thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2a Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN đối với các tổ chức sau:

(1) Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,

(ii) Các tổ chức tín dụng, chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài;

(iii) Các tổ chức niêm yết theo quy định tại Luật chứng khoản,

(iv) Các tổ chức thuộc danh sách Fortune Global 500 do Tạp chí Fortune công bố vào năm liên trước,

(v) Các tổ chức khác do TCPHT lựa chọn và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các rủi ro từ việc lựa chọn này. Danh mục các tổ chức do TCPHT lựa chọn phủ hợp với tiêu chỉ được quy định tại quy định nội bộ về phát hành và sử dụng thẻ của TCPHT. TCPHT phải đảm bảo xác minh chính xác về khách hàng phát hành thẻ và chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc nhận biết khách hàng tại đơn vị minh;

++ Trong trường hợp khách hàng đăng ký giao dịch trên phần mềm ứng dụng cung cấp dịch vụ trực tuyến trong ngành ngân hàng, TCPHT phải kiểm tra thông tin về số điện thoại của chủ thẻ hoặc người đại diện hợp pháp (đối với khách hàng tổ chức) đảm bảo thông tin về người sử dụng số thuê bao trùng khớp thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đó.

- Quy định tại khoản 2a Điều 9 Thông tư 18/2024/TT-NHNN không áp dụng đối với trường hợp phát hành thẻ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.".

Lưu ý: Thông tư 45/2025/TT-NHNN có hiệu lực từ 05/01/2026.

Xem thêm:

>> Tra cứu MST

>> Tra cứu MST cá nhân

>> Bảng tra cứu mã ngành kinh tế hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm từ 15/11/2025?

>> Tổng hợp các văn bản pháp luật về lĩnh vực tài chính ngân hàng mới nhất 2025?

Toàn văn Thông tư 45/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 18 về hoạt động thẻ ngân hàng?

Toàn văn Thông tư 45/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 18 về hoạt động thẻ ngân hàng? (Hình từ Internet)

Phí dịch vụ thẻ ngân hàng hiện nay được quy định như thế nào?

Theo Điều 5 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định phí dịch vụ thẻ ngân hàng như sau:

- Chỉ tổ chức phát hành thẻ được thu phí đối với chủ thẻ theo Biểu phí dịch vụ thẻ do tổ chức phát hành thẻ đã công bố và phải đảm bảo:

+ Biểu phí dịch vụ thẻ phải nêu rõ các loại phí, mức phí áp dụng cho từng loại thẻ và dịch vụ thẻ.

+ Biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ phải phù hợp với quy định của pháp luật, được niêm yết công khai và phải cung cấp cho chủ thẻ trước khi sử dụng và khi có sự thay đổi.

+ Các hình thức, thời hạn thông báo và cung cấp thông tin về phí cho chủ thẻ phải được quy định cụ thể trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ. Thời gian từ khi thông báo đến khi áp dụng các thay đổi về phí tối thiểu là 07 ngày.

+ Tổ chức phát hành thẻ không được thu thêm bất kỳ loại phí nào ngoài Biểu phí tổ chức phát hành thẻ đã công bố.

- Tổ chức thanh toán thẻ thỏa thuận về việc thu phí đối với đơn vị chấp nhận thẻ, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có hợp tác với tổ chức thanh toán thẻ. Việc chia sẻ phí giữa tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Mức phí dịch vụ đối với thẻ ghi nợ hiện nay là bao nhiêu?

Theo Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN quy định mức phí dịch vụ đối với thẻ ghi nợ hiện nay cụ thể như sau:

(1) Phí phát hành thẻ: Từ 0 đồng đến 100.000 đồng/thẻ

(2) Phí thường niên: Từ 0 đồng đến 60.000 đồng/thẻ/năm

(3) Phí giao dịch ATM:

- Vấn tin tài khoản (không in chứng từ):

+ Nội mạng: 0 đồng/giao dịch

+ Ngoại mạng: Từ 0 đồng đến 500 đồng/giao dịch

- In sao kê tài khoản hoặc in chứng từ vấn tin tài khoản:

+ Nội mạng: Từ 100 đồng đến 500 đồng/giao dịch

+ Ngoại mạng: Từ 300 đồng đến 800 đồng/giao dịch

- Rút tiền mặt:

+ Nội mạng: Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch

+ Ngoại mạng: Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch

- Chuyển khoản: Từ 0 đồng đến 15.000 đồng/giao dịch

- Giao dịch khác tại ATM: Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ

(4) Phí dịch vụ thẻ khác: Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ

Lưu ý: Mức phí chưa bao gồm thuế VAT

Như vậy, các ngân hàng hiện nay phải áp dụng biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa theo quy định trên. Tùy mỗi ngân hàng sẽ có mức phí dịch vụ cụ thể nhưng phải nằm trong khoảng mà biểu khung mức phí quy định.

Thẻ ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 45/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 18 về hoạt động thẻ ngân hàng?
Pháp luật
Tổng hợp các loại phí thẻ ngân hàng, thẻ ghi nợ mà khách hàng phải trả hiện nay?
2
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN


TÌM KIẾM VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Thay đổi Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam từ 15/11/2025 theo Quyết định 36?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 2025 khi không thể nộp qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia?
Pháp luật
Toàn bộ quy định cần biết về báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2025?
Pháp luật
Cập nhật 04 công văn hướng dẫn về tiền ăn giữa ca chịu thuế TNCN mới nhất ngày 12/11/2025?
Pháp luật
Địa chỉ 34 Sở Nội vụ thuộc 34 tỉnh thành hiện nay? Nộp báo cáo sử dụng lao động tại Sở Nội vụ phải không?
Pháp luật
File giấy báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2025 nộp Sở Nội vụ?
Pháp luật
Có hóa đơn đầu vào từ Công ty thuộc DS Công ty 'ma', có rủi ro về hóa đơn, thuế xử lý như thế nào?
Pháp luật
Bảng so sánh chi phí không được trừ thuế TNDN theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 và Thông tư 96/2015/TT-BTC?
Pháp luật
Hóa đơn trên 5 triệu không chuyển khoản qua ngân hàng không được khấu trừ thuế GTGT thì có được khấu trừ thuế TNDN hay không?
Pháp luật
Kế toán doanh nghiệp cần lưu ý quy định tại Thông tư 200 tiếp tục áp dụng không bị thay thế bởi Thông tư 99/2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch