Vũ khí thể thao là gì? Đối tượng nào được phép trang bị vũ khí thể thao?

Đối tượng nào được phép trang bị vũ khí thể thao? Vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng có phải chịu thuế GTGT không?

Vũ khí thể thao là gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định vũ khí thể thao bao gồm:

- Súng trường hơi, súng trường bắn đạn nổ, súng ngắn hơi, súng ngắn bắn đạn nổ, súng thể thao bắn đạn sơn, súng bắn đĩa bay, đạn sử dụng cho các loại súng này thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành được trang bị, sử dụng để luyện tập, thi đấu thể thao;

- Vũ khí quy định tại điểm a khoản 4 Điều này dùng để luyện tập, thi đấu thể thao;

- Linh kiện cơ bản của súng quy định tại điểm a khoản này bao gồm: thân súng, nòng súng, bộ phận cò, bộ phận khóa nòng, kim hỏa.

Vũ khí thể thao là gì?  Đối tượng nào được phép trang bị vũ khí thể thao?

Vũ khí thể thao là gì? Đối tượng nào được phép trang bị vũ khí thể thao?

Đối tượng nào được phép trang bị vũ khí thể thao?

Về việc trang bị vũ khí thể thao tại Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định như sau:

Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao
1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.
2. Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ quy định việc trang bị vũ khí thể thao đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng sau khi đã thống nhất với Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ quy định việc trang bị vũ khí thể thao đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển, câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Theo đó, các đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:

- Quân đội nhân dân;

- Dân quân tự vệ;

- Cảnh sát biển;

- Công an nhân dân;

- Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

- Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;

- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.

Vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng có phải chịu thuế GTGT không?

Căn cứ theo khoản 18 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định cụ thể về vũ khí chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng như sau:

Đối tượng không chịu thuế
...
18. Sản phẩm quốc phòng, an ninh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; sản phẩm, dịch vụ nhập khẩu phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
...

Do đó, theo quy định trên thì vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng không phải chịu thuế GTGT.

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng

- Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

+ Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;

+ Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây do Chính phủ quy định:

+ Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;

+ Dịch vụ viễn thông;

+ Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;

+ Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;

+ Hoạt động kinh doanh bất động sản;

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.

Lưu ý: Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025

Quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế tại khoản 25 Điều 5 và Điều 17 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.

Vũ khí thể thao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vũ khí thể thao là gì? Đối tượng nào được phép trang bị vũ khí thể thao?
Pháp luật
Quy định thủ tục trang bị vũ khí thể thao như thế nào? Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch