Quy định thủ tục trang bị vũ khí thể thao như thế nào? Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao?

Quy định thủ tục trang bị vũ khí thể thao như thế nào? Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao?

Quy định thủ tục trang bị vũ khí thể thao như thế nào?

Căn cứ Điều 25 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định thủ tục trang bị vũ khí thể thao được quy định chi tiết trong hai trường hợp:

(1) Đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

- Hồ sơ đề nghị trang bị vũ khí thể thao:

+ Văn bản đề nghị từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (cần ghi rõ tên, địa chỉ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí thể thao, và thông tin người đại diện hợp pháp như tên, số định danh hoặc số hộ chiếu).

+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc trang bị vũ khí thể thao.

- Cách thức nộp hồ sơ:

+ Hồ sơ có thể được nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an, hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan Công an có thẩm quyền.

+ Nếu nộp trực tiếp, phải bổ sung thông tin của người liên hệ (họ tên, số định danh hoặc số hộ chiếu).

- Thời gian xử lý hồ sơ:

+ Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao.

+ Nếu không cấp, cơ quan Công an phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời gian hiệu lực của giấy phép trang bị vũ khí thể thao có thời hạn 60 ngày.

(2) Đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Đối với các cơ quan, tổ chức thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển, câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh, thủ tục trang bị vũ khí thể thao sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Quy định thủ tục trang bị vũ khí thể thao như thế nào?  Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao?

Quy định thủ tục trang bị vũ khí thể thao như thế nào? Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao?

Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao?

(1) Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, căn cứ theo Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 được quy định như sau:

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm các tài liệu là văn bản đề nghị ghi rõ thông tin của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao và số giấy phép trang bị vũ khí thể thao.

- Bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao.

- Thủ tục cấp lại giấy phép trong trường hợp thay đổi thông tin hoặc mất, hư hỏng giấy phép cần có văn bản đề nghị ghi rõ thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lý do đề nghị cấp lại giấy phép, cùng thông tin về số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của vũ khí thể thao. Nếu mất hoặc hư hỏng giấy phép, phải nêu rõ lý do mất hoặc hư hỏng và kết quả xử lý.

- Nơi nộp hồ sơ có thể được nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an, hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan Công an có thẩm quyền. Nếu nộp trực tiếp, cần bổ sung tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người liên hệ.

- Thời gian giải quyết trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra thực tế và cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao. Nếu không cấp phép, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời và giải thích lý do.

- Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã được trang bị vũ khí thể thao và có giá trị không có thời hạn.

(2) Đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển, câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc Bộ Quốc phòng, thủ tục cấp giấy phép sẽ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Vũ khí thể thao có phải chịu thuế GTGT không?

Căn cứ theo khoản 18 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định cụ thể về vũ khí chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng như sau:

Đối tượng không chịu thuế
...
18. Sản phẩm quốc phòng, an ninh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; sản phẩm, dịch vụ nhập khẩu phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
...

Do đó, theo quy định trên các sản phẩm quốc phòng, an ninh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, cũng như các sản phẩm và dịch vụ nhập khẩu phục vụ cho công nghiệp quốc phòng, an ninh theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành, sẽ không phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Tuy nhiên, vũ khí thể thao không thuộc danh mục này. Do đó, nếu vũ khí thể thao không thuộc vào nhóm sản phẩm phục vụ cho quốc phòng, an ninh mà chỉ phục vụ cho thể thao, thì sẽ chịu thuế GTGT theo quy định chung của pháp luật về thuế.

Vũ khí thể thao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vũ khí thể thao là gì? Đối tượng nào được phép trang bị vũ khí thể thao?
Pháp luật
Quy định thủ tục trang bị vũ khí thể thao như thế nào? Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch