Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm mới nhất 2025?
Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm mới nhất 2025?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
...
Theo đó, lương cơ sở là căn cứ để tính các khoản như sau:
(1) Tính mức lương trong các bảng lương, tính mức phụ cấp và các chế độ khác theo quy định pháp luật;
(2) Tính mức phí, sinh hoạt phí theo quy định;
(3) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Cũng theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01/07/2024 mức lương cơ sở được quy định là 2.340.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, người lao động có thể tra cứu các mức lương cơ sở qua các năm theo bảng tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm như sau:
Thời gian áp dụng | Mức lương cơ sở (đồng/tháng) | Căn cứ pháp lý |
Từ ngày 01/07/2024 đến nay | 2.340.000 đồng/tháng | |
Từ 01/7/2023 đến hết 31/06/2024 | 1.800.000 đồng/tháng | |
Từ 01/7/2019 đến hết 30/6/2023 | 1.490.000 đồng/tháng | |
Từ 01/7/2018 đến hết 30/6/2019 | 1.390.000 đồng/tháng | |
Từ 01/7/2017 đến hết 30/6/2018 | 1.300.000 đồng/tháng | |
Từ 01/5/2016 đến hết 30/6/2017 | 1.210.000 đồng/tháng | |
Từ 01/7/2013 đến hết 30/4/2016 | 1.150.000 đồng/tháng | |
Từ 01/5/2012 đến hết 30/6/2013 | 1.050.000 đồng/tháng | |
Từ 01/5/2011 đến hết 30/4/2012 | 830.000 đồng/tháng | |
Từ 01/5/2010 đến hết 30/4/2011 | 730.000 đồng/tháng | |
Từ 01/5/2009 đến hết 30/4/2010 | 650.000 đồng/tháng | |
Từ 01/01/2008 đến hết 30/4/2009 | 540.000 đồng/tháng | |
Từ 01/10/2006 đến hết 31/12/2007 | 450.000 đồng/tháng | |
Từ 01/10/2005 đến hết 30/9/2006 | 350.000 đồng/tháng | |
Từ 01/10/2004 đến hết 30/9/2005 | 290.000 đồng/tháng | |
Từ 01/01/2001 đến hết tháng 12/2003 | 210.000 đồng/tháng | |
Từ 01/01/2000 đến hết 31/12/2000 | 180.000 đồng/tháng | |
Từ 01/01/1997 đến hết 31/12/1999 | 144.000 đồng/tháng | |
Từ 01/04/1993 đến hết 31/12/1996 | 120.000 đồng/tháng | |
Từ 01/01/1989 đến hết 31/03/1993 | 22.500 đồng/tháng | |
Từ 01/09/1985 đến 31/12/1988 | 220 đồng/tháng |
Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm mới nhất 2025? (Hình từ internet)
Tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương theo căn cứ nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC về căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương như sau:
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:
1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.
b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.
...
Theo đó, tính thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ tiền lương được tính dựa trên thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân với thuế suất, trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản sau:
- Các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định;
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện;
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học;
(2) Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?
hiện nay mức giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi theo mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 cụ thể như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Theo đó, mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 được áp dụng kể từ ngày 01/07/2020 đến thời điểm hiện nay với mức giảm trừ cụ thể như sau:
(1) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
(2) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng;
Ở thời điểm hiện tại thì không có quy định nào thay thế cho mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14.


- Hướng dẫn đăng ký tài khoản thuế điện tử trước khi tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025?
- Cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo từ 01/3/2025? Đất xây dựng cơ sở tôn giáo có phải nộp tiền sử dụng đất?
- Chức năng của Bộ Ngoại giao từ ngày 01/3/2025? Danh mục phí thuộc lĩnh vực ngoại giao mới nhất?
- Nhận tiền từ thiện có phải đóng thuế TNCN không? Trục lợi từ tiền từ thiện bị xử lý ra sao?
- Quy định về thời điểm mở sổ kế toán của Ủy ban nhân dân xã?
- Ai giám sát Tổng giám đốc của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với hoạt động kiểm soát nội bộ?
- Sách tiểu thuyết trinh thám có chịu thuế GTGT không?
- Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội cho toàn bộ 63 tỉnh thành phố giai đoạn 2021 - 2030?
- Công điện 20/CĐ-TTg triển khai Nghị quyết 190/2025/QH15 về sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước?
- Công văn 219 hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính khi sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy của Thủ tướng Chính phủ?