Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 thay thế Thông tư 11/2022?

Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng Thông tư 61/2024 thay thế Thông tư 11/2022?Có được nộp thuế qua ngân hàng thương mại không?

Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng Thông tư 61/2024 thay thế Thông tư 11/2022?

Căn cứ khoản 12 Điều 3 Thông tư 61/2024/TT-NHNN định nghĩa:

Thỏa thuận cấp bảo lãnh là thỏa thuận giữa bên bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh với khách hàng và các bên liên quan khác (nếu có) về việc phát hành bảo lãnh ngân hàng, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh cho khách hàng.

Căn cứ quy định tại Điều 15 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về thoả thuận cấp bảo lãnh như sau:

Thỏa thuận cấp bảo lãnh
1. Để cấp bảo lãnh cho khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng lập thỏa thuận cấp bảo lãnh. Trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh thì bên bảo lãnh không bắt buộc phải lập thỏa thuận cấp bảo lãnh với bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh.
2. Thỏa thuận cấp bảo lãnh phải có các nội dung sau:
a) Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;
b) Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;
c) Nghĩa vụ được bảo lãnh;
d) Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;
đ) Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh;
e) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Phí bảo lãnh;
i) Thỏa thuận về bắt buộc nhận nợ trả thay, lãi suất áp dụng đối với số tiền trả thay và nghĩa vụ hoàn trả nợ khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
k) Số hiệu, ngày ký, hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh;
l) Giải quyết tranh chấp phát sinh;
m) Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
3. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên liên quan thỏa thuận, quyết định trên cơ sở đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.

Theo quy định trên, để cấp bảo lãnh cho khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng lập thỏa thuận cấp bảo lãnh. Trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh thì bên bảo lãnh không bắt buộc phải lập thỏa thuận cấp bảo lãnh với bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh.

Thỏa thuận cấp bảo lãnh phải bao gồm các nội dung cụ thể:

- Xác định rõ pháp luật áp dụng cho thỏa thuận. Nếu không có sự chỉ định cụ thể, pháp luật Việt Nam sẽ được áp dụng.

- Thông tin đầy đủ về các bên tham gia bảo lãnh, bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng.

- Cụ thể hóa nghĩa vụ mà bên bảo lãnh sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

- Ghi rõ số tiền và đồng tiền bảo lãnh mà bên bảo lãnh cam kết.

- Phương thức phát hành bảo lãnh, có thể là văn bản, hợp đồng hoặc các hình thức khác.

- Quy định điều kiện để bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi xảy ra sự kiện bảo lãnh.

- Xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của từng bên liên quan.

- định các điều khoản liên quan đến việc nhận nợ trả thay, lãi suất áp dụng và nghĩa vụ hoàn trả nếu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

- Cung cấp thông tin về số hiệu hợp đồng, ngày ký và thời điểm có hiệu lực của thỏa thuận.

- Cơ chế và phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh trong quá trình thực hiện bảo lãnh.

- Các thỏa thuận bổ sung nhưng không vi phạm quy định của pháp luật.

Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 thay thế Thông tư 11/2022?

Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 thay thế Thông tư 11/2022?

Có được nộp thuế qua ngân hàng thương mại không?

Theo Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về địa điểm nộp thuế căn cứ đó thì người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:

- Tại Kho bạc Nhà nước;

- Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

- Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;

- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người nộp thuế có thể nộp thuế thông qua ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.

Bảo lãnh ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/4/2025?
Pháp luật
Bảo lãnh ngân hàng cho người không cư trú theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Ngôn ngữ nào được sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng từ 01/7/2025?
Pháp luật
Có được xử lý tài sản bảo đảm trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng không?
Pháp luật
Quản lý ngoại hối trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 thay thế Thông tư 11/2022?
Pháp luật
Phí bảo lãnh ngân hàng năm 2025 mới nhất được quy định như nào?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Quy định về cam kết bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/04/2025 như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 61/2024/TT-NHNN bảo lãnh ngân hàng thay thế Thông tư 11/2022 từ ngày 01/4/2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch