Quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/4/2025?

Quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/4/2025?Bên bảo lãnh có phải đóng thuế GTGT không?

Quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/4/2025?

Căn cứ Điều 27 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về quyền của bên bảo lãnh như sau:

Quyền của bên bảo lãnh
1. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh.
2. Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của mình cho bên được bảo lãnh.
3. Yêu cầu khách hàng và các bên liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).
4. Yêu cầu khách hàng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh (nếu cần).
5. Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của khách hàng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.
6. Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất, lãi suất phạt.
7. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không hợp lệ hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ, tài liệu xuất trình là giả mạo.
8. Yêu cầu bên bảo lãnh đối ứng thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
9. Hạch toán ghi nợ bắt buộc đối với khách hàng số tiền trả thay cho bên được bảo lãnh ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; yêu cầu khách hàng hoàn trả số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay theo cam kết.
10. Yêu cầu thành viên đồng bảo lãnh khác hoàn trả số tiền đã trả thay cho bên được bảo lãnh tương ứng theo tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh mà các bên đã thỏa thuận trong trường hợp thành viên làm đầu mối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đồng bảo lãnh.
11. Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.
12. Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan phù hợp với quy định của pháp luật.
13. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi khách hàng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
14. Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Theo quy định trên từ ngày 01/4/2025, quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng được quy định như sau:

- Bên bảo lãnh có quyền quyết định việc cấp bảo lãnh cho bên được bảo lãnh dựa trên thẩm định của mình.

- Bên bảo lãnh có quyền yêu cầu bên xác nhận bảo lãnh thực hiện việc xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh đã cấp.

- Bên bảo lãnh có quyền yêu cầu khách hàng và các bên liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).

- Bên bảo lãnh có thể yêu cầu khách hàng cung cấp biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh nếu cần thiết.

- Bên bảo lãnh có quyền kiểm tra và giám sát tình hình tài chính của khách hàng trong suốt thời gian hiệu lực của bảo lãnh.

- Bên bảo lãnh có quyền thu phí bảo lãnh, điều chỉnh mức phí, cũng như áp dụng và điều chỉnh lãi suất và lãi suất phạt theo thỏa thuận.

- Bên bảo lãnh có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh nếu hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ không hợp lệ hoặc có chứng cứ chứng minh các tài liệu, chứng từ là giả mạo.

- Bên bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh đối ứng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.

- Bên bảo lãnh có quyền hạch toán ghi nợ khách hàng số tiền đã trả thay cho bên được bảo lãnh và yêu cầu khách hàng hoàn trả số tiền này theo cam kết.

- Trong trường hợp có đồng bảo lãnh, bên bảo lãnh có quyền yêu cầu các thành viên đồng bảo lãnh hoàn trả số tiền đã trả thay cho bên được bảo lãnh theo tỷ lệ tham gia.

- Bên bảo lãnh có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận và các quy định của pháp luật.

- Bên bảo lãnh có quyền chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, theo thỏa thuận của các bên và phù hợp với pháp luật.

- Bên bảo lãnh có quyền khởi kiện khách hàng khi khách hàng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết theo quy định của pháp luật.

- Bên bảo lãnh có các quyền khác theo thỏa thuận giữa các bên, miễn là phù hợp với các quy định của pháp luật.

Quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/4/2025?

Quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/4/2025?

Bên bảo lãnh có phải đóng thuế GTGT không?

Theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 151/2014/TT-BTC và khoản 3 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC) quy định như sau:

Đối tượng không chịu thuế GTGT
...
8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
- Cho vay;
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
- Bảo lãnh ngân hàng;
- Cho thuê tài chính;
- Phát hành thẻ tín dụng.
Trường hợp tổ chức tín dụng thu các loại phí liên quan đến phát hành thẻ tín dụng thì các khoản phí thu từ khách hàng thuộc quy trình dịch vụ cấp tín dụng (phí phát hành thẻ) theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng như phí trả nợ trước hạn, phạt chậm trả nợ, cơ cấu lại nợ, quản lý khoản vay và các khoản phí khác thuộc quy trình cấp tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Các khoản phí giao dịch thẻ thông thường không thuộc quy trình cấp tín dụng như phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao hoá đơn giao dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ tín dụng, phí huỷ thẻ tín dụng, phí chuyển đổi loại thẻ tín dụng và các khoản phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
...

Theo đó, dịch vụ bảo lãnh ngân hàng, bao gồm cả bảo lãnh đối ứng, không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, quy định rằng các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bao gồm bảo lãnh ngân hàng, không phải chịu thuế GTGT.

Do đó, bên bảo lãnh không phải đóng thuế GTGT đối với dịch vụ bảo lãnh mà họ thực hiện.

Tuy nhiên, bên bảo lãnh vẫn có thể phải thực hiện các nghĩa vụ thuế khác tùy thuộc vào các hoạt động kinh doanh và thu nhập.

Bảo lãnh ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/4/2025?
Pháp luật
Bảo lãnh ngân hàng cho người không cư trú theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Ngôn ngữ nào được sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng từ 01/7/2025?
Pháp luật
Có được xử lý tài sản bảo đảm trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng không?
Pháp luật
Quản lý ngoại hối trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 thay thế Thông tư 11/2022?
Pháp luật
Phí bảo lãnh ngân hàng năm 2025 mới nhất được quy định như nào?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Quy định về cam kết bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/04/2025 như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 61/2024/TT-NHNN bảo lãnh ngân hàng thay thế Thông tư 11/2022 từ ngày 01/4/2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch