Tải 11 mẫu Tờ khai đăng ký thuế theo Thông tư 86 đang áp dụng 2025?
Tải 11 mẫu Tờ khai đăng ký thuế theo Thông tư 86 đang áp dụng 2025?
Theo Phụ lục II danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC có quy định 11 mẫu Tờ khai đăng ký thuế.
Cụ thể, 11 mẫu Tờ khai đăng ký thuế theo Thông tư 86 đang áp dụng 2025 như sau:
(1) Mẫu 01-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức) Tải về
(2) Mẫu 02-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế) Tải về
(3) Mẫu 03-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) Tải về
(4) Mẫu 04-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài/Ban Điều hành liên danh) Tải về
(5) Mẫu 04.1-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp nước ngoài; tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức hợp tác kinh doanh với tổ chức) Tải về
(6) Mẫu 04.4-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức ủy nhiệm thu) Tải về
(7) Mẫu 05-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế) Tải về
(8) Mẫu 05-ĐK-TH-TCT: Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho cá nhân có uỷ quyền) Tải về
(9) Mẫu 06-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) Tải về
(10) Mẫu 20-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) Tải về
(11) Mẫu 20-ĐK-TH-TCT: Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có uỷ quyền) Tải về
Tải 11 mẫu Tờ khai đăng ký thuế theo Thông tư 86 đang áp dụng 2025? (Hình từ Internet)
Đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo Thông tư 86?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 bao gồm:
(1) Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chuyên ngành không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).
(2) Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh;
Tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
Tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định tại Nghị định 77/2019/NĐ-CP nhưng không thuộc trường hợp đăng ký kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 107 Luật Hợp tác xã 2023 (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).
(3) Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Tổ chức khác).
(4) Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo;
Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao;
Chủ dự án ODA thuộc diện được hoản thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại (sau đây gọi là Tổ chức khác).
(5) Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài).
(6) Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là Nhà cung cấp ở nước ngoài).
(7) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân);
Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay).
Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.
(8) Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.
(9) Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký hộ kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Chính phủ về hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu.
(10) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).
(11) Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. nước.
(12) Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.
(13) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.






- Công văn 1767 hướng dẫn chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Hưởng trợ cấp theo chính sách nghỉ hưu trước tuổi có nộp thuế?
- Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên gồm những gì?
- Tải mẫu 05-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế theo Thông tư 86?
- Lập khống chứng từ kế toán là gì? Lập khống chứng từ kế toán bị xử phạt hành chính như thế nào?
- Những dịch vụ kiểm toán nào của doanh nghiệp kiểm toán phải được kiểm soát chất lượng?
- So sánh đồng Pi Network và Bitcoin? Thu nhập từ tiền điện tử đã tính thuế tại Việt Nam chưa?
- Có được nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu bằng ngoại tệ không? Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu theo phương pháp tỷ lệ phần trăm như thế nào?
- Doanh nghiệp bị chia chưa nộp thuế thì trách nhiệm nộp thuế thuộc về ai?
- Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu xe ô tô mới nhất?
- Quyết định 03/2025 về Bảng giá tính thuế tài nguyên Thành phố Cần Thơ năm 2025?