Tải Mẫu 01-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức và 06 Mẫu Bảng kê kèm theo?
Tải Mẫu 01-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức và 06 Mẫu Bảng kê kèm theo?
Theo Phụ lục II danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định Mẫu 01-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức và 06 Mẫu Bảng kê kèm theo như sau:
Mẫu 01-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức) Tải về
Mẫu BK01-ĐK-TCT: Bảng kê các công ty con, công ty thành viên Tải về
Mẫu BK02-ĐK-TCT: Bảng kê các đơn vị phụ thuộc Tải về
Mẫu BK03-ĐK-TCT: Bảng kê địa điểm kinh doanh Tải về
Mẫu BK04-ĐK-TCT: Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài Tải về
Mẫu BK05-ĐK-TCT: Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí Tải về
Mẫu BK06-ĐK-TCT: Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân Tải về
Theo Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định các trường hợp sau đây sẽ sử dụng Tờ khai đăng ký thuế Mẫu 01-ĐK-TCT:
- Tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản của tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc (trừ tổ hợp tác) quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC.
- Tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản của tổ hợp tác, tổ chức khác và các đơn vị phụ thuộc theo quy định tại điểm b, c, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại (sau đây gọi là Tổ chức khác) theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC.
- Người điều hành, công ty điều hành chung và doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC.
Tải Mẫu 01-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức và 06 Mẫu Bảng kê kèm theo? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào được Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và trường hợp nào được cấp Thông báo mã số thuế?
Theo Điều 8 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp cho tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. “Giấy chứng nhận đăng ký thuế” mẫu số 10-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế cấp cho tổ chức không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. “Thông báo mã số thuế nộp thay” mẫu số 11-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế cấp cho tổ chức nộp hồ sơ đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư này.
3. Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế là tổ chức qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu chính, cơ quan thuế có trách nhiệm gửi kết quả qua bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ người nộp thuế đã đăng ký.
Như vậy, các trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được thực hiện như sau:
- Người nộp thuế được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế khi:
Tổ chức không thuộc trường hợp được cấp Thông báo mã số thuế nộp thay.
- Người nộp thuế được cấp Thông báo mã số thuế nộp thay khi:
Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay tại khoản 6 Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/2025/thang-2/ngay-15/mau-01-to-khai-dk-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/2025/thang-2/ngay-15/11-mau-to-khai-dk-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HA_MST/mau-to-khai-02.jpg)
- Thời hạn gửi ngân quỹ nhà nước tại ngân hàng thương mại?
- Phương pháp phân bổ thuế bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?
- Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Lâm Đồng năm 2025 là bao nhiêu?
- Trách nhiệm của ngân hàng thương mại khi tham gia phối hợp thu thuế?
- Phát hiện sổ kế toán có sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính năm thì xử lý thế nào?
- Quy định về quản lý rủi ro trong quản lý thuế hiện nay thế nào?
- Nộp hồ sơ quyết toán thuế thì bao lâu được hoàn thuế TNCN?
- Kiểm tra kế toán là gì? Thời gian kiểm tra kế toán là bao lâu theo quy định mới nhất 2025?
- Thu nhập từ tiền lương 3 triệu đồng có phải đóng thuế TNCN không?
- Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2025 là ngày mấy? Mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính năm mới nhất?