Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế là gì? Thời hạn thanh tra thuế là khi nào?

Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế là gì? Thời hạn thanh tra thuế là khi nào theo Luật Quản lý thuế 2019? Người ra quyết định thanh tra thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn như nào?

Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế là gì?

Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế được quy định tại Điều 118 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

(1) Đối tượng thanh tra thuế có các quyền sau đây:

- Giải trình về những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra thuế;

- Khiếu nại về quyết định, hành vi của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên của đoàn thanh tra trong quá trình thanh tra; khiếu nại về kết luận thanh tra, quyết định xử lý sau thanh tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại; trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện các quyết định đó;

- Nhận biên bản thanh tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản thanh tra thuế;

- Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

- Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và thành viên của đoàn thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.

(2) Đối tượng thanh tra thuế có các nghĩa vụ sau đây:

- Chấp hành quyết định thanh tra thuế;

- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên của đoàn thanh tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;

- Thực hiện yêu cầu, kiến nghị, kết luận thanh tra thuế, quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, các thành viên của đoàn thanh tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Ký biên bản thanh tra.

Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế là gì? Thời hạn thanh tra thuế là khi nào?

Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế là gì? Thời hạn thanh tra thuế là khi nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn thanh tra thuế là khi nào?

Thời hạn thanh tra thuế được quy định tại Điều 115 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Thời hạn thanh tra thuế thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra 2010. Thời hạn của cuộc thanh tra được tính là thời gian thực hiện thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế.

- Trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra thuế gia hạn thời hạn thanh tra thuế theo quy định của Luật Thanh tra 2010. Việc gia hạn thời hạn thanh tra thuế do người ra quyết định thanh tra quyết định.

Lưu ý: Người ra quyết định thanh tra thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đoàn thanh tra thuế thực hiện đúng nội dung, quyết định thanh tra thuế;

- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra thuế cung cấp thông tin, tài liệu đó;

- Trưng cầu giám định về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế;

- Tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

- Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả thanh tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra thuế;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến trách nhiệm của trưởng đoàn thanh tra thuế, các thành viên khác của đoàn thanh tra thuế;

- Đình chỉ, thay đổi trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật hoặc khi phát hiện trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra có liên quan đến đối tượng thanh tra hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra;

- Kết luận về nội dung thanh tra thuế;

- Chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra khi phát hiện có dấu hiệu của tội phạm, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết;

- Áp dụng các biện pháp quy định tại các Điều 121 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 122 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 123 Luật Quản lý thuế 2019;

- Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản phong tỏa tài khoản đó để phục vụ việc thanh tra khi có căn cứ cho rằng đối tượng thanh tra tẩu tán tài sản, không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản của Thủ trưởng cơ quan Thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.

Thanh tra thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế là gì? Thời hạn thanh tra thuế là khi nào?
Pháp luật
Người nộp thuế có bị ấn định thuế khi không chấp hành quyết định thanh tra thuế theo quy định không?
Pháp luật
Trường hợp nào thì thanh tra thuế? Khi nào có văn bản kết luận thanh tra thuế?
Pháp luật
Khi nào thanh tra lại trong hoạt động thanh tra thuế? Thời hiệu và thời hạn thanh tra lại thuế trong hoạt động thanh tra thuế là bao lâu?
Pháp luật
9 nhóm doanh nghiệp Tổng cục Thuế thanh tra thuế năm 2025?
Pháp luật
15 ngành nghề, lĩnh vực sẽ tập trung thanh tra thuế doanh nghiệp năm 2025?
Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định mới nhất của pháp luật?
Pháp luật
Không chấp hành quyết định thanh tra thuế từ bao nhiêu ngày sẽ bị phạt?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại trong hoạt động thanh tra thuế?
Pháp luật
Mẫu Kết luận thanh tra thuế? Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế là gì?
Phạm Thị Hồng
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch