Quyền của người nộp thuế có giao dịch liên kết theo Nghị định 132 là gì?

Theo quy định pháp luật giao dịch liên kết là gì? Quyền của người nộp thuế khi có giao dịch liên kết theo Nghị định 132?

Giao dịch liên kết là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 về giải thích từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
...
22. Giao dịch liên kết là giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết.
...

Đồng thời, tại khoản 13 Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 về trách nhiệm của người nộp thuế như sau:

Trách nhiệm của người nộp thuế
...
13. Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, theo các quy định trên giao dịch liên kết là giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết.

Theo đó, người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Quyền của người nộp thuế khi có giao dịch liên kết theo Nghị định 132?

Quyền của người nộp thuế có giao dịch liên kết theo Nghị định 132 là gì? (Hình từ Internet)

Quyền của người nộp thuế có giao dịch liên kết theo Nghị định 132 là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP về quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết
1. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có các quyền theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019.
...

Theo đó, dẫn chiếu quy định tới Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 về quyền của người nộp thuế, cụ thể như sau:

- Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.

- Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.

- Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.

- Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.

- Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.

- Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, được yêu cầu giải thích nội dung quyết định xử lý về thuế; được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế; được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế.

- Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

- Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.

- Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

- Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.

- Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và pháp luật về giao dịch điện tử.

- Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan.

Giao dịch liên kết
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyền của người nộp thuế có giao dịch liên kết theo Nghị định 132 là gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu sử dụng trong xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế bao gồm những gì?
Pháp luật
Không tuân thủ quy định về xác định giá giao dịch liên kết có bị ấn định thuế không?
Pháp luật
Cơ chế APA đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết được gia hạn hoặc điều chỉnh không?
Pháp luật
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có giao dịch liên kết kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế như thế nào?
Pháp luật
Giao dịch liên kết là gì? Trường hợp nào được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định chi phí để tính thuế với doanh nghiệp có giao dịch liên kết?
Pháp luật
Giao dịch liên kết là gì? Phân tích, so sánh giao dịch liên kết thực hiện theo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Giao dịch liên kết là gì? Trường hợp nào phát sinh giao dịch liên kết?
Pháp luật
Nguyên tắc xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết như thế nào?
Phạm Văn Tiến
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch