Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 là bao nhiêu? Chi phí nào được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 và hướng dẫn chi tiết bởi Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định mức thuế suất thế thu nhập doanh nghiệp 2025 đang được áp dụng như sau:

STT

Mức thuế suất thuế TNDN

Trường hợp áp dụng

1

20%

DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

(Trừ các trường hợp đặc thù áp dụng mức thuế suất khác dưới đây)

2

32% - 50%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

(Trừ các trường hợp tại mục 3, 4)

3

50%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

4

40%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

5

10%

(Áp dụng trong 15 năm)

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng,…

6

10%

- Thu nhập từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

- Dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật Nhà ở 2023.

- Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn khó khăn…

- Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

7

17%

(Áp dụng trong 10 năm)

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện khó khăn.

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu…

8

15%

Doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

9

17%

Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

10

Miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

11

Miễn thuế tối đa 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 13 năm tiếp theo

Dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật Nhà ở 2023.

12

Miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 04 năm tiếp theo

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 là bao nhiêu?

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC.

- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức thuế suất chung áp dụng cho thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Thuế suất Thuế TNDN của doanh nghiệp nước ngoài đối với Dịch vụ tài chính phái sinh là bao lâu?
Nguyễn Trần Hoàng Quyên
5
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch