Cơ sở dữ liệu sử dụng trong xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế bao gồm những gì?
Cơ sở dữ liệu sử dụng trong xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế bao gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 132/2020/NĐ-CP về cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết như sau:
Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết
1. Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thương mại là thông tin, số liệu tài chính, kinh tế được các tổ chức kinh doanh dữ liệu thu thập, tập hợp, chuẩn hóa, lưu trữ, cập nhật, cung cấp bằng các phần mềm hỗ trợ truy cập, quản lý với các công cụ, ứng dụng được lập trình sẵn, hỗ trợ tiện ích cho người sử dụng có thể tìm kiếm, truy cập và sử dụng dữ liệu tài chính, kinh tế của các doanh nghiệp trong và ngoài Việt Nam theo ngành nghề sản xuất kinh doanh, theo khu vực địa lý hoặc các tiêu chí tìm kiếm theo yêu cầu khác phục vụ mục đích so sánh, xác định đối tượng tương đồng trong kê khai và quản lý giá giao dịch liên kết;
b) Thông tin dữ liệu của các doanh nghiệp được công bố công khai trên thị trường chứng khoán;
c) Thông tin, dữ liệu công bố trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế;
d) Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước công bố công khai hoặc các nguồn chính thức khác.
...
Như vậy, theo quy định trên cơ sở dữ liệu sử dụng trong xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu thương mại là thông tin, số liệu tài chính, kinh tế được các tổ chức kinh doanh dữ liệu thu thập, tập hợp, chuẩn hóa, lưu trữ, cập nhật, cung cấp bằng các phần mềm hỗ trợ truy cập, quản lý với các công cụ, ứng dụng được lập trình sẵn, hỗ trợ tiện ích cho người sử dụng có thể tìm kiếm, truy cập và sử dụng dữ liệu tài chính, kinh tế của các doanh nghiệp trong và ngoài Việt Nam theo ngành nghề sản xuất kinh doanh, theo khu vực địa lý hoặc các tiêu chí tìm kiếm theo yêu cầu khác phục vụ mục đích so sánh, xác định đối tượng tương đồng trong kê khai và quản lý giá giao dịch liên kết;
- Thông tin dữ liệu của các doanh nghiệp được công bố công khai trên thị trường chứng khoán;
- Thông tin, dữ liệu công bố trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế;
- Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước công bố công khai hoặc các nguồn chính thức khác.
Cơ sở dữ liệu sử dụng trong xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Cơ sở dữ liệu sử dụng trong quản lý giá giao dịch liên kết của Cơ quan thuế bao gồm những gì?
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 17 Nghị định 132/2020/NĐ-CP cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết như sau:
Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết
1. Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thương mại là thông tin, số liệu tài chính, kinh tế được các tổ chức kinh doanh dữ liệu thu thập, tập hợp, chuẩn hóa, lưu trữ, cập nhật, cung cấp bằng các phần mềm hỗ trợ truy cập, quản lý với các công cụ, ứng dụng được lập trình sẵn, hỗ trợ tiện ích cho người sử dụng có thể tìm kiếm, truy cập và sử dụng dữ liệu tài chính, kinh tế của các doanh nghiệp trong và ngoài Việt Nam theo ngành nghề sản xuất kinh doanh, theo khu vực địa lý hoặc các tiêu chí tìm kiếm theo yêu cầu khác phục vụ mục đích so sánh, xác định đối tượng tương đồng trong kê khai và quản lý giá giao dịch liên kết;
b) Thông tin dữ liệu của các doanh nghiệp được công bố công khai trên thị trường chứng khoán;
c) Thông tin, dữ liệu công bố trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế;
d) Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước công bố công khai hoặc các nguồn chính thức khác.
2. Cơ sở dữ liệu sử dụng trong quản lý giá giao dịch liên kết của Cơ quan thuế, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thông tin, dữ liệu trao đổi với các Cơ quan thuế đối tác theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định này;
c) Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước cung cấp cho Cơ quan thuế;
d) Cơ sở dữ liệu của Cơ quan thuế trong quản lý rủi ro.
...
Như vậy, theo quy định trên cơ sở dữ liệu sử dụng trong quản lý giá giao dịch liên kết của Cơ quan thuế, bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 132/2020/NĐ-CP;
- Thông tin, dữ liệu trao đổi với các Cơ quan thuế đối tác theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 132/2020/NĐ-CP;
- Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước cung cấp cho Cơ quan thuế;
- Cơ sở dữ liệu của Cơ quan thuế trong quản lý rủi ro.
- Có được xử lý tài sản bảo đảm trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng không?
- Đem theo bao nhiêu điếu thuốc lá trong hành lý của người nhập cảnh thì được miễn thuế xuất nhập khẩu?
- Hành lang bảo vệ nguồn nước là gì? Nguồn nước nào phải lập hành lang bảo vệ?
- Doanh thu năm 2024 của hộ kinh doanh bao nhiêu thì phải đóng thuế môn bài 2025?
- Xe tang có được ưu tiên vượt đèn đỏ không? Xe tang có được miễn phí sử dụng đường bộ 2025?
- Mở nhà thuốc phải đóng thuế gì theo quy định pháp luật?
- Xe ô tô, xe máy không nhường đường xe cấp cứu phạt bao nhiêu 2025? Xe cấp cứu có phải nộp phí sử dụng đường bộ?
- Chi nhánh của doanh nghiệp có được xuất hóa đơn giá trị gia tăng không? Hóa đơn giá trị gia tăng là gì?
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với con năm 2025? Mỗi người con được giảm trừ gia cảnh bao nhiêu?
- Phân bổ thuế giá trị gia tăng là gì? Năm 2025, được phân bổ thuế giá trị gia tăng trong trường hợp nào?