Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài? Cách điền mẫu Phụ lục 03-4/TNDN?

Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài? Hướng dẫn điền mẫu Phụ lục 03-4/TNDN như thế nào?

Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài?

Mẫu Phụ lục 03-4/TNDN nộp kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC khi doanh nghiệp có thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài.

Tải mẫu số 03-4/TNDN tại đây.

Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài? Cách điền mẫu Phụ lục 03-4/TNDN?

Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài? Cách điền mẫu Phụ lục 03-4/TNDN?

Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 03-4/TNDN?

Cơ sở kinh doanh xác định số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ theo các nội dung cụ thể tại Phụ lục 03-4/TNDN ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN.

Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm phù hợp kỳ tính thuế trên tờ khai 03/TNDN.

Chỉ tiêu [02], [03]: NNT ghi tên và mã số thuế của người nộp thuế phù hợp thông tin trên tờ khai 03/TNDN. NNT khai thuế điện tử thì hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin này từ thông tin NNT kê khai trên tờ khai 03/TNDN.

Cột (1): NNT ghi số thứ tự theo từng khoản thu nhập nhận được ở nước ngoài.

Cột (2): NNT ghi thông tin tên và địa chỉ của Người nộp thuế khấu trừ thuế ở nước ngoài như thông tin công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài.

Cột (3): NNT kê khai thu nhập nhận được ở nước ngoài là phần thu nhập mà NNT thực nhận chuyển về trong kỳ tính thuế.

Cột (4): NNT kê khai số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài tương ứng với phần thu nhập nhận được đã kê khai ở cột (3).

Cột (5): NNT kê khai thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN . Chỉ tiêu cột (5) = cột (3) + cột (4).

Cột (6): NNT kê khai thuế suất thuế TNDN 20%.

Cột (7): NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp theo Luật thuế TNDN. Chỉ tiêu (7) = (5) x (6).

Cột (8): NNT kê khai số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế. Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ không được vượt quá số thuế TNDN phải nộp theo Luật thuế TNDN được xác định tại cột (7). Tổng cộng cột (8) = chỉ tiêu [04] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C16] trên tờ khai 03/TNDN.

Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài có được khấu trừ thuế TNDN không?

Căn cứ tại Điều 48 Thông tư 205/2013/TT-BTC có đề cập như sau:

Trường hợp một đối tượng cư trú của Việt Nam có thu nhập và đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam, nếu tại Hiệp định, Việt Nam cam kết thực hiện biện pháp khấu trừ thuế thì khi đối tượng cư trú này kê khai thuế thu nhập tại Việt Nam, các khoản thu nhập đó sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam và số tiền thuế đã nộp ở Nước ký kết sẽ được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam.

Việc khấu trừ thuế thực hiện theo các nguyên tắc dưới đây:

- Thuế đã nộp ở Nước ký kết được khấu trừ là sắc thuế được quy định tại Hiệp định;

- Số thuế được khấu trừ không vượt quá số thuế phải nộp tại Việt Nam tính trên thu nhập từ Nước ký kết theo quy định pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam nhưng cũng không được khấu trừ hoặc hoàn số thuế đã nộp cao hơn ở nước ngoài;

- Số thuế đã nộp ở Nước ký kết được khấu trừ là số thuế phát sinh trong thời gian thuộc năm tính thuế tại Việt Nam.

Đồng thời, căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC) hướng dẫn khấu trừ thuế TNDN như sau:

- Trường hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế thu nhập doanh nghiệp) ở nước ngoài, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả thay (kể cả thuế đối với tiền lãi cổ phần),

Tuy nhiên, số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. Số thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối với phần lợi nhuận được hưởng từ dự án đầu tư ở nước ngoài theo luật pháp của nước doanh nghiệp đầu tư cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân

Theo đó, khi doanh nghiệp đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế thu nhập doanh nghiệp) ở nước ngoài thì căn cứ vào hồ sơ, chứng từ chứng minh số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài và khấu trừ vào số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam tương ứng phần doanh thu đã hạch toán tại Việt Nam.

Trường hợp doanh nghiệp không xác định được số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ tại Việt Nam thì toàn bộ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được xác định là khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài? Cách điền mẫu Phụ lục 03-4/TNDN?
Pháp luật
Doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đóng thuế TNDN với thuế suất bao nhiêu?
Pháp luật
Khoản chi khi công ty tổ chức teambuilding cho nhân viên có phải là khoản chi phí được trừ của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như thế nào?
Pháp luật
Công ty mẹ ở nước ngoài cho công ty con ở Việt Nam vay vốn có phải chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Doanh nghiệp là nhà thầu nước ngoài có phải nộp thuế TNDN khi kinh doanh tại Việt Nam không?
Pháp luật
Vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Khoản lãi cho vay của ngân hàng có phải chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Doanh nghiệp có khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì khoản thu nhập đó có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu gì?
Pháp luật
Đơn vị tổ chức liveshow ca nhạc có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch