Vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Khoản lãi cho vay của ngân hàng có phải chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?

Điều kiện để vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần những gì? Khoản lãi cho vay của ngân hàng có được trừ khi tính thuế TNDN không?

Vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2013/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 32/2014/TT-NHNN quy định về điều kiện cho vay như sau:

Điều kiện cho vay
Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng; quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc xác định các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 07/2013/TT-BXD, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
1. Đối với khách hàng cá nhân vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại:
a) Có hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hợp đồng thuê, mua nhà ở thương mại với chủ đầu tư;
b) Có mục đích vay vốn để trả khoản tiền chưa thanh toán mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15.000.000 đồng/m2 đối với các hợp đồng đã ký với chủ đầu tư kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2013; hoặc có mục đích vay vốn để trả các khoản tiền chưa thanh toán với chủ đầu tư phát sinh kể từ ngày 21 tháng 8 năm 2014 để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng mua bán (kể cả nhà và đất) không vượt quá 1.050.000.000 đồng;
...

Như vậy, đối với khách hàng là cá nhân thực hiện vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại thì phải đáp ứng các điều kiện bao gồm:

(1) Có hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội;

(2) Hợp đồng thuê, mua nhà ở thương mại với chủ đầu tư;

(3) Có mục đích vay vốn để trả khoản tiền chưa thanh toán mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15.000.000 đồng/m2 đối với các hợp đồng đã ký với chủ đầu tư kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2013;

(4) Có mục đích vay vốn để trả các khoản tiền chưa thanh toán với chủ đầu tư phát sinh kể từ ngày 21 tháng 8 năm 2014 để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng mua bán (kể cả nhà và đất) không vượt quá 1.050.000.000 đồng;

(5) Có đề nghị vay vốn để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại và cam kết khách hàng, các thành viên trong hộ gia đình của khách hàng chưa được vay vốn hỗ trợ tại ngân hàng theo quy định tại Thông tư 11/2013/TT-NHNN;

(6) Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào phương án vay theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 11/2013/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 32/2014/TT-NHNN.

Vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Khoản lãi cho vay của ngân hàng có phải chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?

Vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Khoản lãi cho vay của ngân hàng có phải chi phí được trừ khi tính thuế TNDN? (Hình từ internet)

Khoản lãi cho vay của ngân hàng có phải chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN cần phải đáp ứng điều kiện bao gồm:

(1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

(2) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

(3) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi phí không được trừ như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
...

Bên cạnh đó, theo hướng dẫn của Công văn 29617/CTHN-TTHT năm 2023 về xác định khoản chi phí lãi cho vay của ngân hàng như sau:

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh khoản chi phí lãi vay vốn ngân hàng thì Công ty được tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC trừ phần chi phí trả lãi tiền vay quy định tại tiết 2.17, tiết 2.18 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên.

Như vậy, từ những quy định trên có thể thấy khoản lãi cho vay của ngân hàng được tính là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN khi đáp ứng các điều kiện về khoản chi phí được trừ thuế TNDN.

Ngoại trừ khoản chi phí trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ thì không được trừ khi tính thuế TNDN do khoản chi đó thuộc một trong những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Nguyễn Ánh Linh
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Khoản lãi cho vay của ngân hàng có phải chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Doanh nghiệp có khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì khoản thu nhập đó có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu gì?
Pháp luật
Đơn vị tổ chức liveshow ca nhạc có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính như thế nào? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định khi nào?
Pháp luật
Lễ Noel 2024 rơi vào thứ mấy? Chi phí quà tặng Noel cho khách hàng có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Có phải tăng lương cho người lao động đi làm ngày lễ Noel hay không? Chi phí tặng quà Noel cho nhân viên có được khấu trừ thuế khi tính thuế TNDN không?
Pháp luật
Thu nhập dùng tái đầu tư phát triển cơ sở chữa bệnh có chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Doanh nghiệp chi tiền làm từ thiện thì có được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Cách ghi Bảng kê trích nộp các khoản theo lương? Khoản chi đóng BHXH cho nhân viên có được khấu trừ thuế TNDN không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch