Doanh nghiệp là nhà thầu nước ngoài có phải nộp thuế TNDN khi kinh doanh tại Việt Nam không?

Nhà thầu nước ngoài có phải nộp thuế TNDN khi kinh doanh tại Việt Nam không? Thu nhập nào là thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài?

Doanh nghiệp là nhà thầu nước ngoài có phải nộp thuế TNDN khi kinh doanh tại Việt Nam không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
12. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
...

Theo đó, nhà thầu nước ngoài bao gồm tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự.

Bên cạnh đó, đối với cá nhân nước ngoài còn phải đáp ứng có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định như sau:

Các loại thuế áp dụng
1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Như vậy, doanh nghiệp là nhà thầu nước ngoài phải nộp thuế TNDN khi kinh doanh tại Việt Nam do nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN theo quy định.

Doanh nghiệp là nhà thầu nước ngoài có phải nộp thuế TNDN khi kinh doanh tại Việt Nam không?

Doanh nghiệp là nhà thầu nước ngoài có phải nộp thuế TNDN khi kinh doanh tại Việt Nam không? (Hình từ internet)

Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài là những khoản thu nhập nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
...

Như vậy, từ quy định nêu trên thì thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là Nhà thầu nước ngoài là những khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động bao gồm:

- Hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa;

- Cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu

- Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ khi:

+ Hàng hóa được cung cấp dưới hình thức là điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam

+ Việc cung cấp hàng hóa nhưng có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam bao gồm:

++ Dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing)

++ Hoạt động xúc tiến thương mại

++ Dịch vụ sau bán hàng

++ Dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế

++ Các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm các trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí)

+ Việc cung cấp các dịch vụ trên có hoặc không có nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa

Ngoài ra, đối với trường hợp quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì không tính vào khoản thu nhập phát sinh là thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là nhà thầu nước ngoài.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp là nhà thầu nước ngoài có phải nộp thuế TNDN khi kinh doanh tại Việt Nam không?
Pháp luật
Vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Khoản lãi cho vay của ngân hàng có phải chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Doanh nghiệp có khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì khoản thu nhập đó có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu gì?
Pháp luật
Đơn vị tổ chức liveshow ca nhạc có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính như thế nào? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định khi nào?
Pháp luật
Lễ Noel 2024 rơi vào thứ mấy? Chi phí quà tặng Noel cho khách hàng có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Có phải tăng lương cho người lao động đi làm ngày lễ Noel hay không? Chi phí tặng quà Noel cho nhân viên có được khấu trừ thuế khi tính thuế TNDN không?
Pháp luật
Thu nhập dùng tái đầu tư phát triển cơ sở chữa bệnh có chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Doanh nghiệp chi tiền làm từ thiện thì có được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Nguyễn Ánh Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch