Phù hiệu xe tải là gì? Xe tải phải trả phí đường bộ bao nhiêu?
Phù hiệu xe tải là gì?
Phù hiệu xe tải là một loại giấy tờ pháp lý bắt buộc cho phép xe tải tham gia giao thông. Đây là một biện pháp quản lý để kiểm soát số lượng xe hoạt động trên đường, đảm bảo an toàn giao thông và thu thuế đối với các phương tiện vận tải hàng hoá.
Căn cứ theo Điều 4 đến Điều 10 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, những loại xe kinh doanh vận tải sau đây phải dán phù hiệu:
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Dán phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
- Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: Dán phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
- Xe buýt: Dán phù hiệu “XE BUÝT”
- Xe taxi: Dán phù hiệu “XE TAXI”
- Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng:
+ Công-ten-nơ: Dán phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”
+ Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Dán phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”
+ Xe ô tô tải và xe taxi tải: Dán phù hiệu “XE TẢI”
Các phù hiệu này được cấp theo mẫu và phải được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe, ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định.
Trên đây là thông tin về "Phù hiệu xe tải là gì? Xe tải phải trả phí đường bộ bao nhiêu?"
Phù hiệu xe tải là gì? Xe tải phải trả phí đường bộ bao nhiêu?
Xe tải phải trả phí đường bộ bao nhiêu?
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định phí đường bộ xe tải như sau:
STT | Loại phương tiện chịu phí | 1 tháng (nghìn đồng) | 3 tháng (nghìn đồng) | 6 tháng (nghìn đồng) | 12 tháng (nghìn đồng) | 18 tháng (nghìn đồng) | 24 tháng (nghìn đồng) |
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.9 |
Do đó, theo quy định trên phí đường bộ xe tải như sau:
- Xe tải dưới 4 tấn là 180.000 đồng/tháng.
- Xe tải từ 8.5 tấn đến dưới 13 tấn là 390.000 đồng/tháng.
- Xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn là 590.000 đồng/tháng.
- Xe tải từ 19 đến dưới 27 tấn là 720.000 đồng/tháng.
- Xe tải từ 27 tấn trở lên là 1.040.000 đồng/tháng.
Lưu ý:
- Mức thu trong năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ giảm xuống còn 92% mức phí của 01 tháng theo quy định trong Biểu phí. Điều này có nghĩa là trong giai đoạn này, chủ xe sẽ phải nộp một khoản phí thấp hơn 8% so với mức phí ban đầu.
- Mức thu trong năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ tiếp tục giảm xuống còn 85% mức phí của 01 tháng so với mức phí ban đầu. Điều này có nghĩa là chủ phương tiện sẽ phải trả 85% mức phí ban đầu trong giai đoạn này.
- Thời gian tính phí đường bộ bắt đầu từ thời điểm đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước đó. Trong trường hợp chủ xe chưa nộp phí của chu kỳ đăng kiểm trước, thì phải nộp bổ sung số tiền phí cho chu kỳ trước đó. Số tiền bổ sung sẽ được tính bằng mức thu của 01 tháng x số tháng chưa nộp trong chu kỳ trước.

- Phù hiệu xe tải là gì? Xe tải phải trả phí đường bộ bao nhiêu?
- Mẫu số 3B - Lập hồ sơ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp?
- Tiền ăn ca có tính thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội hay không?
- Hướng dẫn cách rút đồng Pi Network từ ví Coinskro về lại ví Pi của người dùng đơn giản, chi tiết, mới nhất 2025?
- Thành lập Đoàn kiểm tra thực hiện Thông tư 29 về dạy thêm học thêm từ 20/2 - 20/3/2025? Đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm nộp thuế môn bài mấy bậc?
- Công văn 1767 hướng dẫn chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Hưởng trợ cấp theo chính sách nghỉ hưu trước tuổi có nộp thuế?
- Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên gồm những gì?
- Tải mẫu 05-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế theo Thông tư 86?
- Lập khống chứng từ kế toán là gì? Lập khống chứng từ kế toán bị xử phạt hành chính như thế nào?
- Những dịch vụ kiểm toán nào của doanh nghiệp kiểm toán phải được kiểm soát chất lượng?