Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bao nhiêu?
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bao nhiêu?
Ngày 21/11/2024 Chính phủ ban hành Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải có hiệu lực từ ngày 05/01/2025: Tải về
Theo đó, tại Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:
(1) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày 05/01/2025:
Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng). Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng 01/2025 (áp dụng đối với cơ sở xả khi thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày 05/01/2025) đến hết quý hoặc hết năm.
(2) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
- Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại (1).
- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:
STT | Chất gây ô nhiễm môi trường | Mức thu phí (Đồng/tấn) |
1 | Bụi | 800 |
2 | NOx (Gồm NO2 và NO) | 800 |
3 | SOx | 700 |
4 | CO | 500 |
- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có):
Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỷ nộp phí) thấp hơn từ 30% trở lên so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có):
Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Những đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
Trong đó, cơ sở xả khí thải bao gồm:
- Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
- Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khi công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
- Cơ sở lọc, hoá dầu;
- Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
- Nhà máy nhiệt điện;
- Cơ sở sản xuất xi măng;
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các cơ sở trên.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/01/2025.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/2025/thang-2/ngay-10/nop-thue-tncn-chuyen-nhuong-sdt.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/2025/thang-2/ngay-03/tien-li-xi.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/30/thue-bvmt-xang-dau-mo-nhon.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/03/dat-san-lap.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/03/mien-phi-bvmt-khai-thac-khoang-sann.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/03/phi-bvmt-khai-thac-khoang-sann.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTBA_MST/nuoc-thai-sinh-hoat%20%20(1).jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTBA_MST/nuoc-thai-sinh-hoat%20(1).jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTBA_MST/co-so-xa-khi-thai%20(1)%20(1).jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LXT/QUYET-TOAN-PHI.jpg)
- Thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp nào?
- Xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam quy định như thế nào?
- Khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp có được khấu trừ thuế TNDN?
- Có được sử dụng tạm thời lòng đường để tổ chức đám cưới không?
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc loại khai thuế nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt là bao lâu?
- Điều kiện để hồ sơ quyết toán thuế TNCN có đề nghị hoàn trả được xử lý theo quy trình tự động?
- Lương tối thiểu vùng Tỉnh Kiên Giang năm 2025 là bao nhiêu?
- Tài khoản 1364 của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tài khoản gì?
- Người nước ngoài có được điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam không?
- Thời hạn áp dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn hay không? Việc áp dụng thuế tự vệ được thực hiện thế nào?