Tổ chức thu phí phải quyết toán phí bảo vệ môi trường cho cơ quan thuế khi nào?

Thời gian nào tổ chức thu phí phải quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khí thải cho cơ quan thuế? Tổ chức lập quyết toán thu, chi phí môi trường theo Nghị định 153 là ai?

Tổ chức thu phí phải quyết toán phí bảo vệ môi trường cho cơ quan thuế khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
...
2. Tổ chức thu phí
a) Thẩm định Tờ khai phí
Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí.
Căn cứ thẩm định Tờ khai phí là: Số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất. Trường hợp có nhiều số liệu thì sử dụng kết quả quan trắc gần nhất của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường trong kỳ nộp phí.
Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi người nộp phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
b) Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được (bao gồm cả số tiền phí thu qua tài khoản chuyên thu phí, tiền chậm nộp phí (nếu có) và tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí) của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.
Hằng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, tổ chức thu phí thực hiện kê khai số tiền phí thu được theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí, Mục 2600 - Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, Tiểu mục 2618 - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải của Mục lục ngân sách nhà nước.
Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại các tổ chức tín dụng: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí, Mục 4900 - Các khoản thu khác, Tiểu mục 4949 - Các khoản thu khác của Mục lục ngân sách nhà nước, cùng số tiền phí phải nộp trong tháng phát sinh.
Hằng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3, tổ chức thu phí thực hiện quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của năm trước với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, hằng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3, tổ chức thu phí phải thực hiện quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của năm trước với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Thời gian nào tổ chức thu phí phải quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khí thải cho cơ quan thuế?

Thời gian nào tổ chức thu phí phải quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khí thải cho cơ quan thuế? (Hình từ Internet)

Tổ chức lập quyết toán thu, chi phí bảo vệ môi trường đối với khí thải bao gồm những cơ quan nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 9 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Tổ chức thực hiện
...
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường (tổ chức thu phí) có trách nhiệm:
a) Thẩm định Tờ khai phí, ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, tính tiền chậm nộp phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có); quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải; phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đăng tải Danh sách các cơ sở xả khí thải thuộc diện nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trên Cổng thông tin điện tử của tổ chức thu phí; đôn đốc người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo đúng quy định.
b) Hằng năm, lập dự toán, quyết toán thu, chi phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo; đề xuất việc sửa đổi, bổ sung về mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, để Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí (nếu có).

Do vậy, Tổ chức lập quyết toán thu, chi phí bảo vệ môi trường đối với khí thải bao gồm:

- Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.

Bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức thu phí phải quyết toán phí bảo vệ môi trường cho cơ quan thuế khi nào?
Pháp luật
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải từ ngày 05/01/2025 như thế nào?
Pháp luật
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 là mẫu nào?
Pháp luật
8 cơ sở xả khí thải chịu phí bảo vệ môi trường từ năm 2025 là những cơ sở nào?
Pháp luật
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bao nhiêu?
Pháp luật
Ai phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ năm 2025?
Lê Xuân Thành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch