Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2025?
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2025?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013 quy định về mức đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:
Mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:
a) Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
b) Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
c) Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
2. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
a) Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ;
c) Nguồn thu hợp pháp khác.
3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng như sau:
a) Chi trả trợ cấp thất nghiệp;
b) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;
c) Hỗ trợ học nghề;
d) Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
đ) Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;
e) Chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
g) Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.
Vậy theo quy định trên thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2025 như sau:
- Người lao động đóng = 1% tiền lương tháng
- Người sử dụng lao động đóng = 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Người lao động ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn có phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp không?
Căn cứ tại Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định về các đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp bào gồm:
Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, theo quy định trên thì người lao động ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn thuộc đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Lưu ý:
Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Các khoản đóng bảo hiểm thất nghiệp có được trừ vào thu nhập tính thuế tncn không?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản giảm trừ như sau:
Các khoản giảm trừ
...
2. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
a) Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện
Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp.
...
Như vậy, theo quy định trên thì các khoản đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ được trừ vào thu nhập tính thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân.




- Năm 2025, đang thử việc có bị trừ 10% thuế thu nhập cá nhân không?
- Giấy phép lái xe hạng E chạy được xe gì? Lệ phí cấp lại khi mất giấy phép lái xe là bao nhiêu?
- Toàn văn Nghị quyết 44/NQ-CP Việt Nam miễn thị thực cho công dân 12 nước?
- Đất nông nghiệp nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp không được miễn là bao nhiêu?
- Độ tuổi cấp bằng lái xe ô tô hạng C? Thời hạn bằng lái xe ô tô hạng C?
- Khách hàng là cá nhân thì lập hóa đơn có bắt buộc phải ghi tên địa chỉ người mua không?
- Con nhận thừa kế đất từ cha có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Những khoản tiền nào phải nộp khi nhận thừa kế đất?
- Nguyên tắc tính giá đất mới nhất 2025? Căn cứ tính giá đất mới nhất 2025?
- Năm 2025, lao động nam được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con khi nào? Trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con có tính thuế thu nhập cá nhân không?
- Xe cấp cứu có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?