Đất nông nghiệp nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp không được miễn là bao nhiêu?

Pháp luật quy định về đất nông nghiệp nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp không được miễn là bao nhiêu?

Đất nông nghiệp nào được miễn lệ phí trước bạ?

Căn cứ theo khoản 5 và khoản 6 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn lệ phí trước bạ
...
4. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.
...

Như vậy, trường hợp được miễn lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp, cụ thể:

- Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2024.

- Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đất nông nghiệp nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp không được miễn là bao nhiêu?

Đất nông nghiệp nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp không được miễn là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp không được miễn là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
...

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC có hướng dẫn như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
...

Cùng với đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
...

Như vậy, theo quy định thì đất, bao gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2024 (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình) sẽ thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

Do đó, mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp không được miễn lệ phí trước bạ là 0,5%.

Người nộp thuế có được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về quyền của người nộp thuế như sau:

Quyền của người nộp thuế
1. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
3. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
5. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
6. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.
...

Như vậy, người nộp thuế sẽ được quyền nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất nông nghiệp nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp không được miễn là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân năm 2025? Thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến khi nào?
Pháp luật
Chỉ thị 03/CT-TTg hoàn thiện hồ sơ xây dựng Nghị quyết miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trình Chính phủ trong quý I năm 2025?
Pháp luật
Đất vườn có phải là đất nông nghiệp không? Chuyển đổi từ đất vườn lên đất ở nộp lệ phí trước bạ áp dụng mức bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2025?
Pháp luật
Hộ kinh doanh du lịch kết hợp nuôi trồng thuỷ sản có chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp không?
Pháp luật
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến 31/12/2025 đúng không?
Pháp luật
Đất khai hoang là gì? Đất khai hoang do Nhà nước cấp có được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp được hướng dẫn thế nào?
Pháp luật
Ai thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp?
2
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch