Đất khai hoang là gì? Đất khai hoang do Nhà nước cấp có được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không?

Khái niệm về đất khai hoang? Đất khai hoang được nhà nước cấp có được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp hay không?

Đất khai hoang là gì?

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào đưa ra định nghĩa rõ ràng về đất khai hoang. Trước đây, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT (văn bản đã hết hiệu lực ngày 27/11/2017) thì đất khai hoang là đất bị bỏ hoang hoặc đất khác đã được quy hoạch cho sản xuất nông nghiệp và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Tuy nhiên, hiện nay các văn bản thay thế Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT lại không đề cập đến khái niệm này.

Theo khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất bao gồm 03 nhóm chính là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Như vậy, đất khai hoang có thể được hiểu là loại đất nông nghiệp, được cá nhân hoặc hộ gia đình khai phá để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Việc khai hoang đất phải tuân thủ các quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Người khai hoang có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo và sử dụng đất một cách bền vững, hiệu quả, đồng thời áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp để giảm thiểu tác động xấu đến môi trường theo quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2024.

Đất khai hoang là gì?

Đất khai hoang là gì? (Hình từ Internet)

Đất khai hoang do Nhà nước cấp có được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 14 Nghị định 74-CP năm 1993 quy định như sau:

Điều 14.
1. Miễn thuế cho đất đồi núi trọc dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
2. Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.
3. Đất khai hoang là đất chưa bao giờ được dùng vào sản xuất hoặc đã bị bỏ hoang ít nhất 5 năm tính đến thời điểm khai hoang đưa vào sản xuất, nếu trồng cây hàng năm được miễn thuế 5 năm (trồng trên đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được miễn thuế 7 năm), nếu trồng cây lâu năm được miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm kể từ khi bắt đầu có thu hoạch (trồng trên đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thơm 6 năm), nếu trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì kể từ khi bắt đầu có thu hoạch mới phải nộp thuế bằng 4% giá trị sản lượng thu hoạch.
Đất bãi bồi ven sông, ven biển, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản dùng vào sản xuất được ngay, đất do đốt nương rẫy để sản xuất sẽ không được coi là đất khai hoang và không được miễn thuế.
4. Đất khai hoang bằng nguồn vốn cấp phát của Ngân sách Nhà nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, nếu trồng cây hàng năm ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được miễn thuế 3 năm, ở các nơi khác được miễn thuế 2 năm; nếu trồng cây lâu năm, kể cả trồng lại mới (trừ cây lấy gỗ) được miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 1 năm (ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 2 năm).
Trường hợp hết thời hạn miễn thuế nói trên mà hộ nộp thuế còn khó khăn thì được xét giảm đến 50% số thuế phải nộp trong thời gian tiếp theo, nhưng toàn bộ thời gian được miễn và giảm thuế không quá thời gian quy định tại khoản 3 điều này.
Thời gian xây dựng cơ bản được miễn thuế của từng loại cây lâu năm do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Nội dung hướng dẫn, Bộ Tài chính thoả thuận với Bộ Lâm nghiệp, Bộ nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì đất khai hoang bằng nguồn vốn cấp phát của ngân sách Nhà nước dùng vào sản xuất nông nghiệp sẽ được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

- Trồng cây hàng năm: miễn thuế 3 năm ở miền núi, đầm lầy, lấn biển, và 2 năm ở nơi khác.

- Trồng cây lâu năm (trừ cây lấy gỗ): miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và thêm 1 năm (2 năm ở miền núi, đầm lầy, lấn biển).

Nếu hết thời gian miễn thuế mà hộ gia đình khó khăn, có thể được giảm 50% thuế trong thời gian tiếp theo, nhưng không quá thời gian quy định

Thời gian miễn thuế cho cây lâu năm do Chủ tịch UBND tỉnh quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất khai hoang là gì? Đất khai hoang do Nhà nước cấp có được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp được hướng dẫn thế nào?
Pháp luật
Ai thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Nguyễn Thị Thùy Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch