Đăng ký mã số thuế cá nhân khi nào? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu gồm những gì?
Đăng ký mã số thuế cá nhân khi nào?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
...
Theo đó, mã số thuế là gồm một dãy số có 10 hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế trong quản lý thuế.
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về người nộp thuế như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
...
Ngoài ra, căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế cụ thể:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
...
Từ những quy định nêu trên, có thể thấy người nộp thuế là đối tượng phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước bao gồm các đối tượng sau:
(1) Tổ chức, hộ gia đình, hộ, cá nhân kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế
(2) Tổ chức, hộ gia đình, hộ, cá nhân kinh doanh có nghĩa vụ nộp các khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước;
(3) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế;
Trong đó, các đối tượng đăng ký thuế được quy định thành 02 trường hợp cụ thể như sau:
(1) Đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
(2) Ngoài đối tượng nêu trên thì tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Như vậy, cá nhân cần thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, cấu trúc mã số thuế được quy định bao gồm:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Đăng ký mã số thuế cá nhân khi nào? (Hình từ internet)
Đăng ký mã số thuế cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân như sau:
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
...
3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
...
Như vậy, đăng ký mã số thuế cá nhân là việc đăng ký thuế với cơ quan quản lý thuế, đăng ký mã số thuế cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế áp dụng theo Mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;
Người nộp thuế có thể tải tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu 01-ĐK-TCT.
(2) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
(3) Các giấy tờ khác có liên quan;
* Lưu ý: cá nhân chỉ được cấp 01 mã số thuế cá nhân duy nhất và được sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.
- Mẫu đơn về việc đề nghị giảm tiền chậm nộp thuế TNDN theo Nghị định 91 là mẫu nào?
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cha mẹ đẻ?
- Từ 05/01/2025, mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải sử dụng mẫu nào?
- Chủ xe máy điện có cần nộp lệ phí trước bạ hay không? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy điện là bao nhiêu?
- Doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh có được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không?
- Trường hợp nào được miễn thuế tài nguyên?
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh là ở đâu?
- Thu nhập từ tiền lương tiền công tại Việt Nam của người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh?
- Ban hành 43 chuẩn mực kiểm toán mới nhất năm 2025?
- Xuất nhiều hóa đơn dưới 20 triệu trong cùng 1 ngày nhưng tổng giá trị trên 20 triệu thì chỉ được khấu trừ thuế khi có chứng từ thanh toán nào?