Mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng có phải lập hóa đơn điện tử không?

Mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng có phải lập hóa đơn điện tử không?

Mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng có phải lập hóa đơn điện tử không?

Đầu tiên, căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có định nghĩa về hóa đơn, chứng từ hợp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Về nguyên tắc, nếu công ty đang sử dụng hoá đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CPThông tư 78/2021/TT-BTC khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng thì khi lập hóa đơn cho khách hàng trên hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hóa, giá tính thuế được xác định là giá trị thực tế công ty bán ra theo quy định của pháp luật.

Danh mục thuế suất là hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế (KCT) theo quy định tại Phụ lục 5 danh mục thuế suất ban hành kèm theo Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 được sửa đổi bởi khoản 17 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 1510/QĐ-TCT năm 2022, cụ thể:

STT

Giá trị

Mô tả

1

0%

Thuế suất 0%

2

5%

Thuế suất 5%

3

8%

Thuế suất 8%

4

10%

Thuế suất 10%

5

KCT

Không chịu thuế GTGT

6

KKKNT

Không kê khai, tính nộp thuế GTGT

7

KHAC: AB.CD%

Trường hợp khác:

+ Trong trường hợp xác định được giá trị thuế suất thì “:AB.CD” là bắt buộc trong đó A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9.

Ví dụ: KHAC:5.26%, KHAC:7%

+ Trong trường hợp người nộp thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì “:AB.CD” là không bắt buộc, người nộp thuế chỉ điền “KHAC”

Ví dụ: KHAC

Do đó, hàng hóa mặc dù không chịu thuế giá trị gia tăng thì vẫn phải lập hoán đơn điện tử theo đúng quy định.

Mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng có phải lập hóa đơn điện tử không?

Mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng có phải lập hóa đơn điện tử không?

Đối tượng nào được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?

Căn cứ theo Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về một số đối tượng sau được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019.

- Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại,....theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 có rủi ro về thuế cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019 và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Lưu ý: Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực xăng dầu, điện lực, bưu chính viễn thông, nước sạch, bảo hiểm, y tế, tài chính tín dụng, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt,… nếu có rủi ro cao về thuế và được cơ quan thuế yêu cầu sử dụng thì phải chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã.

Theo đó, hầu hết các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh đều sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Doanh nghiệp nào sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền?

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử như sau:

Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
1. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.
b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên.
...

Theo đó, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền bao gồm:

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

Lưu ý: Thời gian doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền chỉ bao gồm 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
2
Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng có phải lập hóa đơn điện tử không?
Pháp luật
Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra theo TT200 phản ánh nội dung gì? Phương pháp kế toán Thuế giá trị gia tăng đầu ra?
Pháp luật
KCT và KKKNT là gì? KCT và KKKNT khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Thuế muối là thuế gì? Sản phẩm muối nào không chịu thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Dịch vụ cho vay nào không chịu thuế giá trị gia tăng? Các hành vi bị nghiêm cấm trong khấu trừ, hoàn thuế GTGT?
Pháp luật
Hiện nay thuế giá trị gia tăng có bao nhiêu mức thuế suất năm 2025?
Pháp luật
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cần điều kiện gì để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào từ 01/7/2025?
Pháp luật
Thức ăn thủy sản có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng 7/2024 là ngày nào?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng được khai theo từng lần phát sinh trong trường hợp nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch