Kết luận thanh tra thuế phải có những nội dung chính nào? Nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với chứng cứ thu thập được trong quá trình thanh tra thì giải quyết thế nào?
Kết luận thanh tra thuế phải có những nội dung chính nào?
Căn cứ Điều 119 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về kết luận thanh tra thuế như sau:
Kết luận thanh tra thuế
1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra thuế trừ trường hợp nội dung kết luận thanh tra phải chờ kết luận chuyên môn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, người ra quyết định thanh tra thuế phải có văn bản kết luận thanh tra thuế. Kết luận thanh tra thuế phải có các nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá việc thực hiện pháp luật về thuế của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra thuế;
b) Kết luận về nội dung được thanh tra thuế;
c) Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm;
d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình ra văn bản kết luận, quyết định xử lý, người ra quyết định thanh tra có quyền yêu cầu trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình để làm rõ thêm những vấn đề cần thiết phục vụ cho việc ra kết luận, quyết định xử lý.
Theo đó, kết luận thanh tra thuế phải có các nội dung chính sau:
- Đánh giá việc thực hiện pháp luật về thuế của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra thuế;
- Kết luận về nội dung được thanh tra thuế;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Kết luận thanh tra thuế phải có những nội dung chính nào? Nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với chứng cứ thu thập được trong quá trình thanh tra thì giải quyết thế nào? (Hình từ Internet)
Đối tượng thanh tra thuế có được khiếu nại về kết luận thanh tra hay không?
Căn cứ Điều 118 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế
1. Đối tượng thanh tra thuế có các quyền sau đây:
a) Giải trình về những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
b) Khiếu nại về quyết định, hành vi của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên của đoàn thanh tra trong quá trình thanh tra; khiếu nại về kết luận thanh tra, quyết định xử lý sau thanh tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại; trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện các quyết định đó;
c) Nhận biên bản thanh tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản thanh tra thuế;
d) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
đ) Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
e) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và thành viên của đoàn thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng thanh tra thuế có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quyết định thanh tra thuế;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên của đoàn thanh tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
c) Thực hiện yêu cầu, kiến nghị, kết luận thanh tra thuế, quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, các thành viên của đoàn thanh tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Ký biên bản thanh tra.
Theo đó, đối tượng thanh tra thuế có quyền khiếu nại về kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện các quyết định đó.
Nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với chứng cứ thu thập được trong quá trình thanh tra thì giải quyết thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 120 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thanh tra lại trong hoạt động thanh tra thuế như sau:
Thanh tra lại trong hoạt động thanh tra thuế
...
2. Việc thanh tra lại được thực hiện khi có một trong những căn cứ sau đây:
a) Có vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục trong quá trình tiến hành thanh tra;
b) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra;
c) Nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được trong quá trình thanh tra hoặc có dấu hiệu rủi ro cao theo tiêu chí đánh giá rủi ro qua phân tích đánh giá rủi ro;
d) Người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;
đ) Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của đối tượng thanh tra chưa được phát hiện đầy đủ qua thanh tra.
...
Theo đó, nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được trong quá trình thanh tra hoặc có dấu hiệu rủi ro cao theo tiêu chí đánh giá rủi ro qua phân tích đánh giá rủi ro thì sẽ được tiến hành thanh tra lại.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/30/trinh-tu-tien-hanh-thanh-tra.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LXT/BIEN-BAN-THANH-TRA-THUE.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PLTH/thang-12/thanh-tra-thue-kiem-tra-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/041224/thanh-tra-thue-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTBA_MST/nguoi-nop-thue-bi-an-dinh-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/thanh-tra-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTBA_MST/hoat-dong-thanh-tra-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/HQ/MST/nhom-dn-thanh-tra-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LXT/THANH-TRA-THUE-DOANH-NGHIEP-2025.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTCK/Thang-11/thanh-tra-thue.jpg)
- Nước thiên nhiên có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
- Hướng dẫn tải và cài đặt Phần mềm eSigner ký điện tử mới nhất của Tổng cục Thuế?
- Mức trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi của doanh nghiệp là bao nhiêu?
- Các trường hợp được nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo Thông tư 80?
- Phải làm gì khi có 2 mã số thuế cá nhân theo Thông tư 86?
- Quy định về chuyển sinh hoạt đảng năm 2025? Chi bộ được trích lại bao nhiêu đảng phí?
- Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào?
- Tải phần mềm HTKK 5.2.9 bổ sung mẫu kê khai Danh sách chi tiết số tiền nộp thuế TNCN đã nộp thay cho từng cá nhân?
- 03 bước để thực hiện hoàn thuế thu nhập cá nhân tự động từ 2025?
- Quy định tính tuổi đảng của đảng viên mới nhất 2025? Đảng viên chưa đi làm có phải đóng đảng phí không?