Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng năm 2025 gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng năm 2025 cần có gồm những gì? Phí bảo lãnh ngân hàng năm 2025?

Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng năm 2025 gồm những gì?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị bảo lãnh như sau:

Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
1. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các tài liệu chủ yếu sau:
a) Đề nghị bảo lãnh;
b) Tài liệu về khách hàng; trong đó bao gồm thông tin về người có liên quan với khách hàng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng nếu tổng mức dư nợ cấp tín dụng của khách hàng đó tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả số tiền đang đề nghị cấp bảo lãnh) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối ngày làm việc gần nhất thời điểm khách hàng đề nghị cấp bảo lãnh, trừ trường hợp khách hàng là tổ chức tín dụng ở nước ngoài. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Thông tin về người có liên quan gồm:
(i) Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên, số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng;
(ii) Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
c) Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;
d) Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có);
đ) Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).
2. Căn cứ tình hình thực tế nghiệp vụ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đặc điểm cụ thể của từng nhóm khách hàng, từng phương thức thực hiện hoạt động bảo lãnh (bằng phương thức truyền thống hoặc phương tiện điện tử), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dẫn cụ thể về yêu cầu hồ sơ cần gửi tới tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thẩm định, xem xét cấp bảo lãnh.

Theo đó, hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng năm 2025 bao gồm các tài liệu chủ yếu sau:

- Đề nghị bảo lãnh.

- Tài liệu về khách hàng, bao gồm thông tin về người có liên quan nếu tổng dư nợ tín dụng của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 0,1% vốn tự có trở lên (trừ tổ chức tín dụng nước ngoài). Thông tin người có liên quan gồm:

+ Cá nhân: họ tên, số định danh, quốc tịch, mối quan hệ với khách hàng.

+ Tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ, người đại diện, mối quan hệ với khách hàng.

- Tài liệu về nghĩa vụ bảo lãnh.

- Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có).

- Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).

- Ngoài ra, tổ chức tín dụng sẽ hướng dẫn cụ thể yêu cầu hồ sơ theo từng trường hợp.

Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng năm 2025 cần có?

Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng năm 2025 cần có? (Hình từ Internet)

Phí bảo lãnh ngân hàng năm 2025?

Căn cứ quy định Điều 19 Thông tư 61/2024/TT-NHNN về phí bảo lãnh ngân hàng như sau:

- Tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ thỏa thuận với khách hàng và các bên liên quan (nếu có) về mức phí bảo lãnh. Mức phí này phải được niêm yết công khai.

- Trong trường hợp có các bên tham gia đồng bảo lãnh, các bên này sẽ thỏa thuận về mức phí bảo lãnh cho mỗi bên tham gia đồng bảo lãnh.

- Nếu tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới, mức phí sẽ được thỏa thuận với từng khách hàng dựa trên nghĩa vụ liên đới của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên.

- Nếu phí bảo lãnh được tính bằng ngoại tệ, các bên sẽ thỏa thuận việc thu phí bằng ngoại tệ hoặc quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá của bên bảo lãnh tại thời điểm thu phí hoặc thời điểm thông báo thu phí.

- Các bên có thể thỏa thuận điều chỉnh mức phí bảo lãnh khi cần thiết.

Vậy nên, phí bảo lãnh sẽ được thỏa thuận giữa các bên liên quan và phải công khai, có thể được điều chỉnh theo các yếu tố cụ thể như đơn vị tiền tệ và nghĩa vụ liên đới của từng bên.

Bảo lãnh ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyền của bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng từ ngày 01/4/2025?
Pháp luật
Bảo lãnh ngân hàng cho người không cư trú theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Ngôn ngữ nào được sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng từ 01/7/2025?
Pháp luật
Có được xử lý tài sản bảo đảm trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng không?
Pháp luật
Quản lý ngoại hối trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 thay thế Thông tư 11/2022?
Pháp luật
Phí bảo lãnh ngân hàng năm 2025 mới nhất được quy định như nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng năm 2025 gồm những gì?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Khách hàng có thể chuyển nhượng nghĩa vụ trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch