Các mốc thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào?

Trong 4 quý 2024 thì thời hạn tạm nộp thuế TNDN là khi nào? Kỳ nộp thuế TNDN tạm nộp nào được gia hạn thời gian nộp?

Các mốc thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào? Kỳ tạm nộp thuế nào được gia hạn?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
...

Như vậy đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Theo đó, thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 trong 04 quý như sau:

+ Quý 1 năm 2024 (Tháng 1, 2 và 3): Chậm nhất ngày 30/4/2024

Tuy nhiên ngày 30/4/2024 thuộc ngày nghỉ lễ liên tiếp với ngày 01/5/2024 (Ngày Giải phóng miền Nam 30/4 và Quốc tế Lao động 1/5) mà theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 thì khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.

Do vậy, thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Quý 1 năm là ngày 02/5/2024.

+ Quý 2 năm 2024 (Tháng 4, 5 và 6): Chậm nhất vào ngày 30/7/2024.

Tuy nhiên theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý II kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định 64/2024/NĐ-CP.

Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

+ Quý 3 năm 2024 (Tháng 7, 8 và 9): Chậm nhất vào ngày 30/10/2024.

+ Quý 4 năm 2024 (Tháng 10, 11 và 12): Chậm nhất vào ngày 30/01/2025.

Các mốc thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào?

Các mốc thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào?

Thời gian tổ chức thực hiện quy định về gia hạn thời gian nộp thuế TNDN năm 2024 được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 64/2024/NĐ-CP, việc tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành quy định về gia hạn thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 được quy định như sau:

- Thời gian gia hạn nộp thuế đối với các loại thuế được quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP là từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Trong đó gia hạn 03 tháng đối với thời hạn nộp số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý II kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024.

- Sau thời gian gia hạn theo quy định nêu trên, thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất được thực hiện theo quy định hiện hành.

- Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai và xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định 64/2024/NĐ-CP.

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh các ngành kinh tế nào được gia hạn nộp thuế TNDN trong năm 2024?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP, tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý II năm 2024 được gia hạn thêm 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (tức ngày 30/07/2024).

Theo Điều 3 Nghị định 64/2024/NĐ-CP, những đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN khi hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau đây:

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

- Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

- Xây dựng;

- Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

- Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

- Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

- Thoát nước và xử lý nước thải.

- Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản.

- Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.

- Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim.

- Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin.

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

Thuế TNDN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn đặc biệt khó khăn có được miễn thuế TNDN không?
Pháp luật
Đối tượng nào phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành cho người tàn tật có chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Chấm dứt dự án trong giai đoạn đầu tư, chi phí phát sinh có được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?
Pháp luật
Khoản tiền đóng Quỹ Phòng chống thiên tai có được tính vào các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Pháp luật
Xác định thu nhập chịu thuế TNDN từ doanh thu như thế nào? Thời điểm nào xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế?
Pháp luật
Kỳ tính thuế TNDN chỉ xác định theo năm dương lịch hoặc theo năm tài chính đúng không?
Pháp luật
Các mốc thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Thuế suất thuế TNDN ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với doanh nghiệp nào?
Pháp luật
Khi tính thuế TNDN, các khoản chi nào được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch