Khi tính thuế TNDN, các khoản chi nào được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Khi tính thuế TNDN trong năm 2024 thì các doanh nghiệp cần lưu ý những loại chi phí nào được trừ và không được trừ khi tính thuế? Sau khi tính các khoản chịu thuế thì doanh nghiệp nộp thuế ở đâu?

Những khoản chi nào được trừ khi tính thuế TNDN năm 2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014), quy định về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
…”

Như vậy, khi tính thuế TNDN thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây (trừ các khoản chi tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008)

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

Những loại chi phí nào được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN năm 2024?

Những loại chi phí nào được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN năm 2024?

Những loại chi phí nào không được trừ khi tính thuế TNDN năm 2024?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.

- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.

- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.

- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật.

- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: Ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Như vậy, doanh nghiệp khi tính thuế TNDN để nộp hoặc khi xác định các khoản chi được trừ khi tính thuế thì cần lưu ý những khoản chi nêu trên sẽ không được trừ khi tính thuế.

Sau khi tính các khoản chịu thuế theo quy định thì doanh nghiệp nộp thuế ở đâu?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, quy định về nơi nộp thuế TNDN như sau:

Nơi nộp thuế
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, sau khi tính những khoản phải nộp thuế TNDN thì người nộp thuế cho doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại địa phương nơi đóng trụ sở chính.

Đối với trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc khác với nơi đóng trụ sở chính thì nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.

Thuế TNDN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn đặc biệt khó khăn có được miễn thuế TNDN không?
Pháp luật
Đối tượng nào phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành cho người tàn tật có chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Chấm dứt dự án trong giai đoạn đầu tư, chi phí phát sinh có được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Điều kiện áp dụng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?
Pháp luật
Khoản tiền đóng Quỹ Phòng chống thiên tai có được tính vào các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Pháp luật
Xác định thu nhập chịu thuế TNDN từ doanh thu như thế nào? Thời điểm nào xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế?
Pháp luật
Kỳ tính thuế TNDN chỉ xác định theo năm dương lịch hoặc theo năm tài chính đúng không?
Pháp luật
Các mốc thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Thuế suất thuế TNDN ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với doanh nghiệp nào?
Pháp luật
Khi tính thuế TNDN, các khoản chi nào được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch