Khi nào thì cần phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?

Khi nào thì cần phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước? Thuế, phí về tài nguyên nước quy định như thế nào theo Luật Tài nguyên nước?

Khi nào thì cần phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?

Căn cứ Điều 42 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, các trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:

Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước thuộc trường hợp phải cấp phép khai thác nước mặt, nước dưới đất phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong các trường hợp sau đây:
1. Khai thác nước mặt để phát điện có mục đích thương mại.
2. Khai thác nước mặt, nước dưới đất để phục vụ hoạt động sản xuất (bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt), kinh doanh, dịch vụ, cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, cấp cho sinh hoạt.

Theo quy định, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong các trường hợp sau:

- Khai thác nước mặt nhằm mục đích phát điện có tính chất thương mại.

- Khai thác nước mặt hoặc nước dưới đất để phục vụ cho hoạt động sản xuất (bao gồm cả việc sử dụng nước để làm mát máy móc, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt), kinh doanh, dịch vụ, cung cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc phục vụ nhu cầu sinh hoạt.

Khi nào thì cần phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?

Khi nào thì cần phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?

Thuế, phí về tài nguyên nước quy định như thế nào theo Luật Tài nguyên nước?

Căn cứ theo quy định Điều 68 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:

Thuế, phí về tài nguyên nước
1. Thuế tài nguyên được áp dụng đối với nước thiên nhiên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên.
2. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thuế bảo vệ môi trường áp dụng đối với sản phẩm, hàng hoá mà việc sử dụng gây tác động xấu đến môi trường hoặc chất ô nhiễm môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.
4. Phí về tài nguyên nước bao gồm:
a) Phí khai thác, sử dụng nguồn nước theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Mức phí quy định tại điểm này được xác định trên cơ sở tính chất của dịch vụ công, hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước;
b) Phí, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải áp dụng đối với hoạt động xả nước thải ra môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về bảo vệ môi trường.

Theo đó, thuế, phí về tài nguyên nước quy định như sau:

- Thuế tài nguyên được áp dụng đối với nước thiên nhiên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên.

- Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thuế bảo vệ môi trường áp dụng đối với sản phẩm, hàng hoá mà việc sử dụng gây tác động xấu đến môi trường hoặc chất ô nhiễm môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.

- Phí về tài nguyên nước:

+ Phí khai thác, sử dụng nguồn nước: Áp dụng theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Áp dụng đối với hoạt động xả nước thải ra môi trường theo pháp luật về bảo vệ môi trường.

Ngân sách nhà nước thu từ hoạt động tài nguyên nước gồm những nguồn nào?

Theo quy định tại Điều 67 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định về nguồn thu ngân sách nhà nước trong hoạt động tài nguyên nước:

- Thuế tài nguyên và các khoản thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế.

- Các loại phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Tiền bồi thường thiệt hại cho Nhà nước, cũng như tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.

1
Tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào thì cần phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?
Pháp luật
Thuế, phí về tài nguyên nước quy định như thế nào theo Luật Tài nguyên nước?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch