Chế độ làm việc của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được quy định tại Điều 33 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:
1. Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ tập thể; họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét và quyết định những
Miễn nhiệm, thay thế thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được quy định tại Điều 35 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:
1. Thành viên Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật
Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được quy định tại Điều 37 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:
1. Tổng Giám đốc là Người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hằng ngày của Tập đoàn, điều hành kế hoạch phối hợp kinh doanh theo mục
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tập đoàn nắm 100% vốn điều lệ.
13. Đề nghị Hội đồng thành viên quyết định cử người đại diện phần vốn góp của Tập đoàn ở doanh nghiệp khác.
14. Tổ chức điều hành kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư và các hoạt động hằng ngày; kế hoạch phối hợp kinh doanh trong Tập đoàn; công tác kiểm toán, thanh
Nghĩa vụ của Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được quy định tại Điều 39 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:
1. Tổng Giám đốc Tập đoàn có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn, quyết định của chủ sở
Quan hệ giữa Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được quy định tại Điều 43 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, nếu
Quan hệ giữa Kiểm soát viên, Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được quy định tại Điều 45 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:
1. Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc được thông báo đầy đủ, kịp thời về việc bổ nhiệm Kiểm
doanh nghiệp thì phải quy định cụ thể tỷ lệ vốn góp cho người nắm giữ và phân công người phụ trách chung.
3. Người đại diện phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Luật doanh nghiệp và Điều 6 Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật cán bộ, công chức đối với
Quyền, trách nhiệm, quyền lợi của người đại diện phần vốn góp của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ở doanh nghiệp khác được quy định tại Điều 58 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:
1. Người đại diện thực hiện các quyền, trách nhiệm theo quy định tại
Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán và thống kê Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại các đơn vị thành viên được quy định tại Điều 63 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:
1. Năm tài chính của Tập đoàn bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn nhà nước đầu tư tại Tập đoàn bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước cấp và vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế.
3. Vốn điều lệ của Tập đoàn là vốn do Nhà nước đầu tư tại thời điểm thành lập được ghi tại Quyết định số 981/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Công ty mẹ - Tập
giống cây trồng tiếp nhận hồ sơ nêu tại khoản 2 Điều này;
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng và thông báo quyết định cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thi hành.
4. Trình tự, thủ tục chuyển
mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định và ban hành quyết định sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng;
c) Trường hợp yêu cầu sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng không có căn
;
d) Bản sao chụp biên lai thu phí, lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cục Trồng trọt.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
a) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Trồng trọt xác định tính đầy đủ theo quy định của hồ sơ, gửi yêu cầu bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
động đối với thành viên trong danh sách người đại diện quyền đối với giống cây trồng của tổ chức;
d) Bản sao chụp biên lai thu phí, lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cục Trồng trọt.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Trồng trọt
thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Cục Trồng trọt thông báo cho người nộp hồ sơ, có nêu rõ lý do.
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục trưởng Cục trồng trọt ký quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề cho người có hồ sơ hợp lệ và có tên
Theo quy định tại Điều 26 Thông tư 16/2013/TT-BNNPTNT thì:
1. Người có Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bị rách, bẩn, phai mờ đến mức không thể sử dụng được hoặc người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đã hết thời hạn ba (03) năm, kể từ ngày bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Thông tư này có quyền yêu cầu cấp
Theo quy định tại Điều 4 Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP thì:
Một giải pháp được coi là có tính mới trong phạm vi một cơ sở nếu tính đến trước ngày nộp đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, hoặc ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (tính theo ngày nào sớm hơn), trong phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng đầy đủ
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP thì:
Việc xét công nhận sáng kiến được thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn yêu cầu công nhận sáng kiến theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc từ ngày hoàn thành việc áp dụng lần đầu, nếu sáng kiến được áp dụng lần đầu sau khi
kiến.
3. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được Hồ sơ yêu cầu xét chấp thuận sáng kiến, cơ quan xét chấp thuận sáng kiến có trách nhiệm xem xét và đánh giá việc công nhận sáng kiến theo các quy định của Điều lệ Sáng kiến và của Thông tư này để quyết định về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc công nhận sáng kiến, trường hợp không