Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố
Bán cầu thang (Half-Staircase) là loại cầu thang để đi từ tầng hai đến một cửa thoát khẩn cấp của xe hai tầng, cầu thang này sau đây được gọi là cầu thang thoát hiểm.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố
Độ tương phản (Contrast) là sự tương phản về mức độ ánh sáng phản xạ từ bề mặt của các bộ phận hoặc thiết bị của xe do sự khác nhau về màu giữa chúng.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2015/BGTVT về Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố
Ghế (Seat) là chỗ ngồi dành cho khách, không bao gồm các ghế của người lái hoặc nhân viên phục vụ.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Nhiên liệu điêzen (DO) là Hỗn hợp hydrocacbon lỏng có nguồn gốc từ dầu mỏ với khoảng nhiệt độ sôi trung bình phù hợp để sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen làm việc theo nguyên lý tự cháy khi nén dưới áp suất cao
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Xăng E5 là Hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu, có hàm lượng etanol từ 4 % đến 5 % theo thể tích, ký hiệu là E5.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Xăng E10 là Hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu, có hàm lượng etanol từ 9 % đến 10 % theo thể tích, ký hiệu là E10.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Etanol nhiên liệu không biến tính là Etanol có các tạp chất thông thường sản sinh trong quá trình sản xuất nhiên liệu (kể cả nước).
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Etanol nhiên liệu biến tính là Etanol nhiên liệu không biến tính được pha thêm các chất biến tính như xăng, naphta với hàm lượng từ 1,96 % đến 5,0 % thể tích.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN về Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
Nhiên liệu điêzen sinh học gốc là Nhiên liệu được chuyển hóa từ nguyên liệu sinh học (dầu thực vật hoặc mỡ động vật), có thành phần chính là metyl este của axit béo mạch dài, chưa pha trộn với các loại nhiên liệu khác, sử
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 38:2015/BGTVT về kiểm tra và chế tạo công – te – nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải do bộ Giao thông vận tải ban hành
CSC là Công ước quốc tế về an toàn công-te-nơ năm 1972 của Tổ chức Hàng hải quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn quốc gia QCVN 91:2015/BGTVT về ắc quy sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện
Dung lượng danh định (C3) là giá trị dung lượng (đơn vị Ah) đặc trưng cho khả năng tích điện của ắc quy ở chế độ 3 giờ khi ắc quy phóng điện với dòng điện I3= C3/3 (A) từ khi được nạp đầy cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực
Căn cứ pháp lý: Khoản 1.3 Quy chuẩn quốc gia QCVN 91:2015/BGTVT về ắc quy sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện
Điện áp ngưỡng là giá trị điện áp nhỏ nhất đảm bảo an toàn cho ắc quy hoạt động bình thường do nhà sản xuất công bố.
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc
Độ rọi hay độ chiếu sáng (illuminance) là độ sáng của một vật được một chùm sáng chiếu vào, đơn vị là Lux. 1 Lux là độ sáng của một vật được một nguồn sáng ở cách xa 1m có quang thông bằng 1 Lumen chiếu trên diện tích
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc
Độ rọi duy trì (Em) (maintained illuminance) là Độ rọi trung bình trên bề mặt quy định không được nhỏ hơn giá trị này.
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2016/BYT về Điện từ trường tần số công nghiệp - Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số công nghiệp tại nơi làm việc
Cường độ điện trường (Electric field intensity) là độ lớn hiệu dụng của véctơ điện trường (E) tại một điểm, xác định bằng lực (F) tác dụng lên một đơn vị điện tích
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việcv
Liều hấp thụ (Absorbed dose) là đại lượng vật lý cơ bản sử dụng cho đánh giá liều bức xạ, được xác định theo công thức sau:
D = dE/dm
Trong đó:
+ D: Liều hấp thụ
+ dE: Năng lượng
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việcv
Chiếu xạ nghề nghiệp (Occupational exposure) là chiếu xạ đối với cá nhân xảy ra trong quá trình tiến hành công việc bức xạ, ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân, làm việc tại nơi có nồng độ khí Radon
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việcv
Khu vực kiểm soát (Controlled area) là nơi phải áp dụng các biện pháp bảo vệ và các quy định an toàn đặc biệt nhằm kiểm soát sự chiếu xạ hoặc ngăn ngừa nhiễm bẩn phóng xạ lan rộng trong điều kiện
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việcv
Nhân viên bức xạ (Radiation staff) là nhân viên làm việc trong khu vực kiểm soát và khu vực giám sát.
Căn cứ pháp lý: Điểm 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việcv
Nhiễm xạ bề mặt (Surface contamination) là sự nhiễm xạ bởi các chất phóng xạ trên bề mặt hoặc bên trong của đối tượng nghiên cứu.