tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
+ Hộ, cá nhân kinh doanh;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò
Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) sửa đổi, bổ sung năm 2013 có nhiều điểm mới về đối tượng không chịu thuế, giá tính thuế, thuế suất, phương pháp tính thuế, các trường hợp được hoàn thuế …sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
Về đối tượng không chịu thuế, Luật Thuế GTGT sửa đổi 2013 đã giải thích rõ về các đối tượng không chịu thuế
Điều 3, Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành quy định về đối tượng chịu thuế, theo đó: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Điều 5, Luật này có liệt kê ra các đối tượng không chịu thuế nhưng trong đó
Doanh nghiệp chúng tôi có vay nợ Ngân hàng 800 triệu đồng. Do làm ăn thua lỗ nên chúng tôi không có khả năng trả nợ khi đến hạn, chúng tôi phải bán tài sản thế chấp là xe ô tô để trả nợ. Khi tiến hành bán xe thì phải tiến hành xuất hóa đơn để thực hiện các thủ tục theo luật định. Vậy, chúng tôi có phải chịu thuế giá trị gia tăng không?
Theo hướng dẫn tại Công văn 6992/BTC-TCT, các cơ sở kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng nhà, cơ sở hạ tầng đã thu tiền của khách hàng theo tiến độ trước ngày 1-1-2009 và đã kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào (hoặc hoàn thuế) đối với vật tư, hàng hóa, chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng nhà, cơ sở hạ
doanh nghiệp (TNDN);
1. Trường hợp đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu thì kê khai nộp thuế tính theo tỷ lệ % trên doanh thu như sau:
- Thuế GTGT theo tỷ lệ là 5%.
- Thuế TNDN theo tỷ lệ là 5%.
2. Đơn vị kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (xác định được doanh thu nhưng không
kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam
) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức
xã (sử dụng dưới 200 lao động làm việc toàn bộ thời gian và có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng), không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thưởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (sau đây gọi chung là doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
phải có hóa đơn VAT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào. Trong trường hợp không có hóa đơn, doanh nghiệp phải có chứng từ nộp VAT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp VAT thay cho phía nước ngoài theo quy định áp dụng đối với trường hợp tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh
trị gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng;
b) Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Cơ