Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Minh Phước, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Việc gia hạn tạm trú cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam được
trọng và được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng sự thật để được cấp hộ chiếu, giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam
Hình thức xử lý hành vi khai không đúng sự thật để được cấp hộ chiếu, giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Đà Nẵng. Trong quá trình làm việc, tôi gặp một số vướng mắc mong được giải đáp. Cho tôi hỏi, hiện nay, hành vi khai
Các trường hợp được miễn thị thực được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
Các trường hợp được cấp thị thực rời được quy định tại Điều 11 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
- Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.
- Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh
Đối tượng được cấp thị thực SQ và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 20 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực hết hạn, được
Đối tượng được cấp thị thực TT và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 18 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc
Đối tượng được cấp thị thực VR và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 19 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực hết hạn, được xem xét
Đối tượng được cấp thị thực DL và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 17 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
DL - Cấp cho người vào du lịch.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời
Đối tượng được cấp thị thực LĐ và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 16 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
LĐ - Cấp cho người vào lao động.
Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị
Đối tượng được cấp thị thực PV2 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 15 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2
Đối tượng được cấp thị thực PV1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 14 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có
Đối tượng được cấp thị thực HN và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 13 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thể mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Trung Kiên, tôi sinh sống và làm việc tại Kiên Giang. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thể mời, bảo lãnh
Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thủy Tiên, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Việc cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền
Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế được quy định tại Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
1. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
b) Trước khi đến
Đối tượng được cấp thị thực NG1 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 1 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Đối tượng được cấp thị thực NG2 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ
Đối tượng được cấp thị thực NG3 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 3 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức
Đối tượng được cấp thị thực NG4 và thời hạn của thị thực được quy định tại Khoản 4 Điều 8 và Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện