nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết cho chủ nợ và cổ phần ưu đãi hoàn lại;
+ Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật doanh nghiệp 1999.
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, không có quyền dự
một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
+ Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 82 Luật doanh nghiệp 2005.
+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu
Trước ngày 01/07/2006, cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại được quy định tại Điều 57 Luật doanh nghiệp 1999 với nội dung như sau:
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần sẽ được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại
Trước ngày 01/07/2015, cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại được quy định tại Điều 83 Luật doanh nghiệp 2005 với nội dung như sau:
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại
Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại được quy định tại Điều 118 Luật doanh nghiệp 2014 với nội dung như sau:
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký
các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, trụ sở của công ty;
+ Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
+ Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
+ Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần
dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
+ Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
+ Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
+ Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
Trước ngày 01/01/2000, quyền của thành viên công ty cổ phần được quy định tại Điều 8 Luật Công ty 1990 với nội dung như sau:
- Sở hữu một phần tài sản của công ty tương ứng với phần vốn góp vào công ty;
- Tham dự Đại hội đồng, tham gia thảo luận, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng; có số phiếu biểu quyết tương ứng với
của Đại hội đồng cổ đông;
+ Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
+ Khi công ty giải thể, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán cho chủ nợ và cổ đông loại khác;
+ Các quyền khác quy định tại Luật này
nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty;
+ Các quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây
Trước ngày 01/07/2006, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần được quy định tại Điều 54 Luật doanh nghiệp 1999 với nội dung như sau:
- Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại đại diện theo pháp
, thành viên góp vốn, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên.
11. Ký kết hợp đồng nhân danh tổ chức tín dụng theo quy định của Điều lệ và quy định nội bộ của tổ chức tín dụng.
12. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ trong kinh doanh của tổ chức tín dụng.
13. Tuyển dụng lao động; quyết định lương, thưởng của người lao động theo thẩm
luật.
2. Được liên doanh, liên kết góp vốn xây dựng trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải với cửa hàng bán xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
3. Chỉ bán LPG bảo đảm chất lượng theo quy định; không mua LPG không có nguồn gốc xuất xứ lưu thông trên thị trường hoặc LPG nhập lậu để bán cho khách hàng.
4. Chỉ nạp
luật.
2. Được liên doanh, liên kết góp vốn xây dựng trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải với cửa hàng bán xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
3. Chỉ bán LNG bảo đảm chất lượng theo quy định, không mua LNG không có nguồn gốc xuất xứ lưu thông trên thị trường.
4. Chỉ nạp LNG vào các phương tiện vận tải sử dụng
với doanh nghiệp tư nhân;
đ) Phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần mà cổ đông sáng lập đăng ký mua, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần;
e) Họ tên, chữ ký, địa chỉ thường trú của chủ doanh nghiệp đối với doanh
. Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.
5. Ngành, nghề kinh doanh.
Trên đây là
ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ
đối với công ty cổ phần;
4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ