Thay thế, miễn nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 39 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Tổng giám đốc bị miễn nhiệm khi để xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Để Tổng công ty Đường
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 40 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, của Chủ sở hữu.
2. Quyết định
Mối quan hệ giữa Hội đồng thành viên với Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 41 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội
Nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 42 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên
Hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người có liên quan được quy định tại Điều 43 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Hợp đồng, giao dịch giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với các đối tượng sau đây
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 44 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có 05 (năm) Phó Tổng giám đốc và 01 (một) Kế toán trưởng do Hội đồng
Bộ máy giúp việc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 45 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Bộ máy giúp việc gồm văn phòng, các ban chuyên môn, nghiệp vụ của Đường sắt Việt Nam có chức năng tham mưu, giúp việc Hội
Kiểm soát nội bộ Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 47 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có Ban Kiểm soát nội bộ do Hội đồng thành viên quyết định thành lập, trực thuộc Hội đồng
Hình thức tham gia quản lý của người lao động Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 48 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
Người lao động tham gia quản lý Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thông qua các hình thức và tổ
Nội dung tham gia quản lý và nghĩa vụ của người lao động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 49 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Người lao động có quyền tham gia ý kiến các vấn đề sau:
a) Xây dựng hoặc
Quan hệ lao động trong Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được quy định tại Điều 50 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Quan hệ giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và người lao động thực hiện theo các quy định của pháp luật về lao động
Vốn Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư ở doanh nghiệp khác được quy định tại Điều 51 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
Vốn chủ sở hữu nhà nước giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quản lý, đầu tư vào doanh nghiệp khác bao gồm
Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác được quy định tại Điều 52 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện các
Người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại doanh nghiệp khác được quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại doanh nghiệp khác
Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm, quyền lợi của người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại doanh nghiệp khác được quy định tại Điều 54 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
1. Người đại diện phần vốn góp của Tổng
Quan hệ giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với đơn vị hạch toán phụ thuộc được quy định tại Điều 56 Nghị định 175/2013/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và được sửa đổi bởi Nghị định 69/2015/NĐ-CP như sau:
Đơn vị hạch toán phụ thuộc là đơn vị không có vốn và tài sản riêng. Toàn bộ vốn, tài sản của đơn
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân trong nạn mua bán người được quy định tại Điều 11 Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người như sau:
1. Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi người đứng đầu;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở;
c) Thay đổi
Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân trong nạn mua bán người được quy định tại Điều 12 Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người như sau:
1. Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập gồm:
a
Việc cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá được quy định cụ thể tại Điều 14 Luật đấu giá tài sản 2016, theo đó:
1. Người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 10 của Luật này gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư pháp và nộp phí theo quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu
xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá khi có đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
4. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá nếu bị mất Chứng chỉ hành nghề đấu giá hoặc Chứng chỉ hành nghề đấu giá bị hư hỏng không thể sử dụng được thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
5. Người bị thu hồi Chứng chỉ hành