và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.13.
Biểu số 2.13:
Số TT
Tổng dung tích của tàu (GT)
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
1
Đến 1.000
185
2
tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.16
Biểu số 2.16
Số TT
Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
Đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
1
Đến 5
300
2
Trên 5 đến 25
, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.16
Biểu số 2.16
Số TT
Tổng dung tích của tàu (GT)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
1
Đến 400
1.150
2
Trên
tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.17
Biểu số 2.17
Số TT
Tổng dung tích của tàu (GT)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
1
Đến 500
1.235
2
Trên 500 đến 1
, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn trong Biểu số 4.7.
Biểu số 4.7:
Số TT
Tổng công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
1
Đến 50
50
toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra bình chịu áp lực trong Biểu số 4.9
Biểu số 4.9:
Số TT
Thể tích bình chịu áp lực, V (m3)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
Kiểm tra bên trong
và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra trục chân vịt trong Biểu số 4.10
Biểu số 4.10:
Số TT
Đường kính trục chân vịt, D (mm)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
1
Đến 100
350
duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Giá kiểm định hệ thống tự động và điều khiển từ xa (áp dụng đối với các tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung MO, MC, MO.A, MO.B, MO.C hoặc MO.D)
a) Kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B x C x D
Trong
tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 4.12
Biểu số 4.12:
Số TT
Tổng thể tích buồng lạnh, V (m3)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
1
Đến 50
70
giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Giá kiểm định hệ thống lầu lái (Áp dụng cho các tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung BRS, BRS1 hoặc BRS1A)
a) Kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 4.13
Biểu số 4.13:
Số TT
Tổng dung tích (GT)
Số đơn vị giá
, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.1
Biểu số 5.1:
Số TT
Tổng dung tích (GT)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
1
Đến 50
90
2
Trên 50 đến 100
, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành đồng thời với kiểm tra phân cấp thì không tính giá kiểm tra an toàn kết cấu.
- Nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành riêng, không trùng với kiểm tra phân cấp, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng tổng
tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Giá kiểm tra hàng năm
Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 5.2;
- B: Hệ số căn cứ theo công dụng của tàu được nêu trong Biểu số 5.3.
Biểu
đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển và phù hợp với các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với loại hàng hóa đó (nếu có);
b) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đủ vững chắc để chịu được những va chạm tác động trong quá
, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 11.
b) Đối với động cơ và thiết bị điều khiển, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 5 với động cơ và Biểu số 6A với thiết bị điều khiển.
c) Đối với tời kéo tự động, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với
hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 12.
b) Đối với bơm có cột áp định mức cao từ 500 mét trở lên, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 12.
c) Đối với bơm được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được
hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 13.
b) Đối với van an toàn hoặc van xả áp suất của nồi hơi, hệ thống LPG và LNG và van có thiết kế đặc biệt, có yêu cầu các loại thử đặc biệt, khi đó số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 100% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại
động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 14.
b) Đối với động cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính riêng theo Biểu số 5.
c) Đối với bộ lọc dầu được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 14.
Biểu số 14: Bộ
động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 20.
b) Đối với dây cáp có chiều dài lớn hơn 250 mét, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tăng theo tỷ lệ là 20% cho mỗi 100m chiều dài vượt quá.
Biểu số 20: Dây cáp
Số TT
Loại dây cáp
Đường kính dây cáp
/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán rượu lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.
4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến