Có thể làm hộ chiếu tại nơi tạm trú không?

Chúng tôi hiện đang tạm trú tại Hà Nội để làm ăn sinh sống và có nhu cầu làm hộ chiếu phổ thông. Vậy, chúng tôi có thể làm hộ chiếu tại nơi tạm trú không? Thủ tục làm hộ chiếu tại nơi tạm trú cần những gì?

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến trang Tư Vấn của báo Đời Sống & Pháp Luật. Vấn đề này chuyên gia tư vấn luật TRẦN THỊ HẬU - CÔNG TY LUẬT HỢP DANH FDVN đưa ra ý kiến như sau:

Căn cứ các quy định tại Thông tư 07/2013/TT-BCA, ngày 30 tháng 01 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 27/2007/TT-BCA, ngày 29 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư 10/2006/TT-BCA, ngày 18 tháng 9 năm 2006 Hướng dẫn thực hiện quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi là Thông tư 07/2013/TT-BCA), thủ tục làm hộ chiếu lần đầu tại nơi tạm trú được thực hiện như sau:

Về hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu được quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư trên, gồm: 01 Tờ khai (theo mẫu X01 được ban hành kèm theo Thông tư 07/2013/TT-BCA); 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mày, phông nền màu trắng.

Riêng đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì hồ sơ được quy định như sau: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu X01 được ban hành kèm theo Thông tư 07/2013/TT-BCA) phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn cha, mẹ thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay; Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Trẻ em dưới 09 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.

Số bộ hồ sơ cần nộp là: 01 bộ hồ sơ.

Cách nộp hồ sơ và nhận kết quả được thực hiện theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 07/2013/TT-BCA, theo đó: Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu có thể lựa chọn các cách sau:

1. Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú. Lưu ý, khi nộp hồ sơ cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng. Nếu tạm trú thì phải xuất trình thêm Sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp để kiểm tra, đối chiếu;

2. Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả nơi mình đang làm việc nếu là một trong những người sau:  Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 và Luật Viên chức 2010; Sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân viên đang phục vụ trong các đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; Sinh viên, học sinh đang học tập trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; Những người có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên đang làm việc trong các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân; Người đã ký hợp đồng lao động nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao động đã có giấy phép của cơ quan quản lý Nhà nước về lao động và đã ký hợp đồng cung ứng lao động với đối tác nước ngoài.

Khi đó, người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy tác có công văn gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác.

Lưu ý: Việc gửi hồ sơ đề nghị và nhận kết quả qua đường bưu điện chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại, sửa đổi hộ chiếu; không áp dụng đối với trường hợp cấp hộ chiếu lần đầu.

Thời hạn trả kết quả hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu là 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầu đủ hồ sơ theo quy định (điểm 4 Mục I Thông tư 27/2007/TT-BCA, ngày 19 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17 tháng 8 năm 2007 Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Trường hợp trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, Tết thì thời hạn nói trên được công thêm số ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Lao động. Lệ phí cấp hộ chiếu mới (lần đầu) là 200.000 đồng được quy định theo Thông tư 18/VBHN-BTC, ngày 18 tháng 12 năm 2013 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Như vậy, anh/chị hoàn toàn có thể làm hộ chiếu tại nơi tạm trú với thủ tục mà chúng tôi đã nêu ở trên.

Hy vọng rằng sự tư vấn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì xin gửi về báo Đời sống & Pháp luật.

HUY LÂM

Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ/10/01/2025, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là các giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để đăng ký tạm trú là gì? Thủ tục gia hạn tạm trú như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú CT01 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp là bao nhiêu đồng/1 lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Một người có được đăng ký tạm trú nhiều nơi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức phí đăng ký tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình đối với công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào bị xóa đăng ký tạm trú? Trường hợp xóa đăng ký tạm trú làm thay đổi thông tin trong Sổ tạm trú đã cấp thì có được cấp lại Sổ mới không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên có phải đăng ký tạm trú khi thuê trọ không? Thủ tục đăng ký tạm trú khi thuê trọ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tạm trú
Thư Viện Pháp Luật
457 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào