Điều kiện xem xét truy tặng Huân chương độc lập

GĐ ông bà tôi từ 1930-1943 là cơ sở cách mạng, thường xuyên nuôi chứa cán bộ Trung ương, Xứ ủy Bắc kỳ, liên Tỉnh ủy C, Tỉnh ủy Hà Nam: Hoàng Quốc Việt, Trần Tử Bình, Phan Trọng Tuệ, Nguyễn Thượng Mẫn... . Nơi hội họp, in ấn tài liệu, trụ sở in và phát hành báo CỜ GIẢI PHÓNG của XUBK. Gia đình có 05 người được công nhận là "LÃO THÀNH CÁCH MẠNG" trong đó 01- Liệt sỹ chống Pháp, 01 Thương binh chống Pháp, 01 SQ QĐND chống Pháp-chống Mỹ. Đươc: - Tổng bộ Việt minh tặng kỷ niệm chương Tổ quốc ghi công (Đồng tiền vàng năm 1946) - Chính phủ VNDCCH tặng kỷ niệm chương TỔ QUỐC GHI CÔNG kèm Bằng CÓ CÔNG VỚI NƯỚC năm 1966. - Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen măm 1966. Bố tôi tham gia hoạt động CM từ 1936 (năm 11 tuổi), sau CM Tháng tám là Xã đội trưởng, ủy viên quân sự xã. Năm 1949 tham gia quân đội, năm 1957-1958 Bí thư chi bộ, Chính trị viên phó Huyện đội, Huyện ủy viên huyện Giao Thủy Nam Định. Năm 1967-1968 tham gia chiến đấu tại mặt trận Khe Xanh và chiến trường Gia lai - Kon Tum. Tháng 7/1974 nghỉ hưu tại Bộ chỉ huy quân sự Yên Bái, SQQĐNDVN. Mất tháng 7/ 2011. Xin được hỏi: 1- GĐ ông bà tôi, trường hợp của bố tôi có thuộc diện được đề nghị xem xét truy tặng Huân chương Độc lập không? 2- Ai là người chịu trách nhiệm đứng ra lập hồ sơ đề nghị xét truy tặng Huân chương Độc lập? Kính mong Quý Sở xem xét trả lời qua hộp thư điện tử. Xin trân thành cám ơn.

Vấn đề bạn hỏi chúng tôi xin trả lời như sau:

65/2014/NĐ-CP, ngày 01 tháng 07 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 đã quy định về tiêu chuẩn khen thưởng Huân Chương Độc lập các hạng:

* Huân chương Độc lập hạng nhất:

1. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Tham gia hoạt động cách mạng liên tục trước năm 1945 và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân.

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.

* Huân chương Độc lập hạng nhì:

1. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);

b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm).

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm);

c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên.

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm).

* Huân chương Độc lập hạng ba:

1. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước;

b) Tham gia cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;

c) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương hoặc người tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ, đã đảm nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;

d) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);

đ) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân.

Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm).

Căn cứ tiêu chuẩn khen thưởng Huân chương bậc cao tại Thông tri số 38-TT/TƯ ngày 25/10/1984 của Ban Bí thư đã quy định về tiêu chuẩn tặng thưởng Huân chương Độc lập các hạng:

* Huân chương Độc lập hạng nhất:

a- Cán bộ tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ như: phó Bí thư Tỉnh ủy, phó ban hoặc các chức vụ tương đương.

b- Cán bộ tham gia cách mạng trước tháng 8 năm 1945, hoạt động liên tục, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ như: Xứ ủy viên, Bí thư, phó Bí thư Tỉnh ủy hoặc các chức vụ tương đương.

c- Cán bộ tham gia hoạt động ở chiến trường miền Nam suốt thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ như: Khu ủy viên Bí thư Tỉnh ủy, phó ban Trung ương cục hoặc các chức vụ tương đương trước ngày 30/4/1975.

* Huân chương Độc lập hạng nhì.

a- Cán bộ tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã kinh qua cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh và chức vụ tương đương cấp tỉnh.

b- Cán bộ tham gia cách mạng trước tháng 8 năm 1945, hoạt động liên tục, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ như: phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, đặc Khu ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng, Phó ban hoặc các chức vụ tương đương.

c- Cán bộ tham gia hoạt động ở chiến trường miền Nam suốt thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ như: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Phó ban ngành cấp Khu hoặc các chức vụ tương đương trước ngày 30/4/1975.

d- Cán bộ tham gia cách mạng trước tháng 8 năm 1945, hoạt động liên tục, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ như: Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, đặc Khu ủy trực thuộc Trung ương, Bộ trưởng trước ngày 30/4/1975.

* Huân chương Độc lập hạng Ba.

a- Cán bộ tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn.

b- Cán bộ tham gia cách mạng trước tháng 8 năm 1945, hoạt động liên tục, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã kinh qua các chức vụ lãnh đạo tương đương cấp tỉnh.

c- Cán bộ tham gia hoạt động ở chiến trường miền Nam suốt thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, có thành tích, không phạm sai lầm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ Huyện ủy viên hoặc các chức vụ tương đương trước ngày 30/4/1975.

Đối chiếu với các tiêu chuẩn đã quy định tại Nghị định số: 65/2014/NĐ-CP, ngày 01 tháng 07 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 và Thông tri số 38-TT/TƯ ngày 25/10/1984 của Ban Bí thư thì trường hợp ông đã nêu không thuộc đối tượng để được xem xét, đề nghị khen thưởng.

Huân chương độc lập
Hỏi đáp mới nhất về Huân chương độc lập
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện, hồ sơ khen thưởng huân chương Độc lập
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn Huân chương Độc lập hạng Ba
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn khen thưởng huân chương độc lập
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn đề nghị Huân chương Độc lập
Hỏi đáp pháp luật
Tập thể có thời gian phấn đấu bao nhiêu năm và đạt tiêu chuẩn như thế nào để đề nghị Huân chương Độc lập hạng Ba?
Hỏi đáp pháp luật
Gia đình có 3 liệt sỹ có được tặng huân chương độc lập?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện xem xét truy tặng Huân chương độc lập
Hỏi đáp pháp luật
Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba trong công tác thi đua khen thưởng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất được trao tặng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhì được trao tặng cho đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Huân chương độc lập
Thư Viện Pháp Luật
526 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Huân chương độc lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương độc lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào