Con ở với mẹ khi ly hôn có được hưởng thừa kế từ cha nếu cha mất không? Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế khi nào?
Con ở với mẹ khi ly hôn có được hưởng thừa kế từ cha nếu cha mất không?
Trong Bộ luật Dân sự 2015 có đề cập đến 02 hình thức hưởng thừa kế, bao gồm:
- Thừa kế theo di chúc
- Thừa kế theo pháp luật.
Đối với trường hợp cha mất có di chúc:
Căn cứ theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 624. Di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Theo đó, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Nếu trước khi mất, cha có để lại di chúc và trong đó có đề cập đến việc để lại di sản thừa kế cho con thì con sẽ được hưởng thừa kế.
Đối với trường hợp cha mất không có di chúc:
(1) Căn cứ vào khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
[...]
(2) Căn cứ vào Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 649. Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Từ (1) và (2) => trường hợp cha mất không có di chúc thì con sẽ được hưởng thừa kế theo pháp luật, tức là hưởng thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế.
Hàng thừa kế được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
[...]
Như vậy, con đẻ thuộc hàng thừa kế thứ nhất. Vì vậy, việc con ở với mẹ khi ly hôn không làm ảnh hưởng đến việc hưởng thừa kế theo pháp luật.

Con ở với mẹ khi ly hôn có được hưởng thừa kế từ cha nếu cha mất không? Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế khi nào? (Hình từ Internet)
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế khi nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
[...]
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Theo đó, những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Những trường hợp không được quyền hưởng di sản là gì?
Căn cứ theo Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản
1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
Theo đó, những trường hợp không được quyền hưởng di sản bao gồm:
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.
- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
Lưu ý: các trường hợp trên vẫn sẽ được hưởng di sản nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã thủ tục hành chính khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là gì?
- Ngày 6 tháng 12 năm 2025 là ngày gì? Ngày 6/12/2025 có phải ngày lễ lớn không?
- Lương tối thiểu vùng phường Ninh Xá tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Song Liễu tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Quế Võ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Hưng Khánh tỉnh Lào Cai gồm các xã nào hình thành sau sắp xếp?
- Xã Thường Tín thành phố Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Tầm Vu tỉnh Tây Ninh gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Trạm Lộ tỉnh Bắc Ninh năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Chiềng Hoa tỉnh Sơn La gồm những xã phường nào hình thành từ 01/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng xã Thường Tín thành phố Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Lương tối thiểu vùng phường Phú Nhuận TPHCM năm 2026 là bao nhiêu?
- Phường Phú Nhuận TP Hồ Chí Minh thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Bình Chánh TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Tân Gianh tỉnh Quảng Trị gồm những xã nào hình thành từ 01/7/2025?
- Phường Bà Rịa TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Xã Hàm Thuận Nam tỉnh Lâm Đồng gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng xã Bất Bạt TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Hàm Thuận Bắc tỉnh Lâm Đồng gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Lương tối thiểu vùng phường Tây Hồ thành phố Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?

