Số điểm tối thiểu của mỗi phần thi trong kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân nhân dân là bao nhiêu thì mới được xét trúng tuyển?
- Có yêu cầu phải có Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghiệp vụ xét xử trong hồ sơ thi tuyển thẩm phán tòa án nhân dân không?
- Số điểm tối thiểu của mỗi phần thi trong kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu thì mới được xét trúng tuyển?
- Bộ phận nào sẽ đề xuất thời gian và nội dung, chuẩn bị tài liệu các phiên họp của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân?
Có yêu cầu phải có Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghiệp vụ xét xử trong hồ sơ thi tuyển thẩm phán tòa án nhân dân không?
Căn cứ Điều 23 Thông tư 01/2025/TT-TANDTC quy định hồ sơ đăng ký dự thi như sau:
Điều 23. Hồ sơ đăng ký dự thi
Hồ sơ đăng ký dự thi kỳ thi Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm:
1. Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu kèm Thông tư);
2. Sơ yếu lý lịch;
3. Văn bản nhận xét, đánh giá và đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với người đăng ký dự thi;
4. Bản sao bằng tốt nghiệp ngành luật (từ Cử nhân Luật trở lên);
5. Bản sao Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghiệp vụ xét xử;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
7. Các tài liệu khác theo thông báo của Tòa án nhân dân tối cao.
Theo đó hồ sơ để tham gia thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân phải có bản sao Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghiệp vụ xét xử.
Số điểm tối thiểu của mỗi phần thi trong kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân nhân dân là bao nhiêu thì mới được xét trúng tuyển? (Hình từ Internet)
Số điểm tối thiểu của mỗi phần thi trong kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu thì mới được xét trúng tuyển?
Căn cứ khoản 4 Điều 38 Thông tư 01/2025/TT-TANDTC quy định cụ thể về điều kiện của người trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán
Điều 38. Công bố kết quả và xác định người trúng tuyển
[…]
4. Người trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán phải có đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có kết quả điểm thi của mỗi phần thi từ 50 (năm mươi) điểm trở lên và có tổng số điểm các phần thi lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu Thẩm phán được giao theo kế hoạch kỳ thi đã được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xét duyệt. Trường hợp thi Phần 2 có hình thức là thi viết kết hợp phỏng vấn thì điểm mỗi hình thức thi phải đạt từ 50% số điểm trở lên của mỗi hình thức thi.
b) Trường hợp có từ 02 (hai) người trở lên có điểm thi bằng nhau ở vị trí cuối cùng, thì người trúng tuyển là người có điểm thi Phần 2 cao hơn. Nếu điểm thi Phần 2 bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng kỳ thi xem xét, quyết định người trúng tuyển.
Theo đó người trúng tuyển phải có kết quả điểm của mỗi phần thi từ 50 điểm trở lên và có tổng số điểm các phần thi lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu Thẩm phán được giao theo kế hoạch kỳ thi đã được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xét duyệt.
Lưu ý: Trường hợp thi Phần 2 có hình thức là thi viết kết hợp phỏng vấn thì điểm mỗi hình thức thi phải đạt từ 50% số điểm trở lên của mỗi hình thức thi.
Thông tin trên là: Số điểm tối thiểu của mỗi phần thi trong kỳ thi tuyển chọn thẩm phán nhân dân là bao nhiêu thì mới được xét trúng tuyển?
Bộ phận nào sẽ đề xuất thời gian và nội dung, chuẩn bị tài liệu các phiên họp của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân?
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Thông tư 01/2025/TT-TANDTC quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của ban thư ký như sau:
Điều 8. Ban thư ký
1. Ban thư ký do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân quyết định thành lập, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên, trong đó Trưởng ban là Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban thư ký:
a) Tiếp nhận các tài liệu do Vụ Tổ chức - Cán bộ trình lên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân; đề xuất thời gian và nội dung, chuẩn bị tài liệu, ghi biên bản các phiên họp của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân; tổng hợp báo cáo xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân về ý kiến phản hồi của Ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân đối với những nội dung cần quyết định nhưng không tổ chức được kỳ họp Hội đồng;
b) Giúp Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân giải quyết công việc giữa các kỳ họp; giữ mối liên hệ thường xuyên với các Ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân; thực hiện công tác báo cáo về hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định;
c) Trình Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân phê duyệt chương trình hệ thống kiến thức, ôn tập cho người tham dự kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân (nếu có);
d) Trình Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân phê duyệt danh sách người dự thi, kết quả thi và danh sách người trúng tuyển;
đ) Lưu trữ tài liệu phiên họp và các tài liệu khác trong quá trình hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân;
e) Tiếp nhận, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân đơn phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân (nếu có);
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân.
Theo đó ban thư ký có nhiệm vụ đề xuất thời gian và nội dung, chuẩn bị tài liệu, ghi biên bản các phiên họp của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân.



.jpg)




Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tải Mẫu 04/TEM theo Thông tư 31/2025/TT-BTC ở đâu? Mẫu 04/TEM là mẫu gì?
- Hành vi nào doanh nghiệp cung ứng dịch vụ hỗ trợ, cá nhân tổ chức được ủy quyền thực hiện TTHC không được làm tại Bộ phận Một cửa từ 01/7/2025?
- Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới được tổ chức khi nào theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?
- Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt mới nhất theo Nghị định 151 là mẫu nào?
- Yêu cầu đối với khu vực xay, đóng gói chế biến cà phê rang xay theo TCVN 12460:2018 chi tiết như thế nào?