Tỉnh Bạc Liêu sáp nhập với tỉnh nào 2025 theo Nghị quyết 60-NQ/TW?
Tỉnh Bạc Liêu sáp nhập với tỉnh nào 2025 theo Nghị quyết 60-NQ/TW?
Ngày 12/04/2025, Ban chấp hành Trung ương Đảng ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá 13.
Theo đó, tại Mục 2 Danh sách dự kiến tên gọi các tỉnh, thành phố và trung tâm chính trị- hành chính của 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh như sau:
II- Các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất
[....]
20. Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh, lấy tên là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay.
21. Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp, lấy tên là tỉnh Đồng Tháp, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tiền Giang.
22. Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau, lấy tên là tỉnh Cà Mau, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay.
23. Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang, lấy tên là tỉnh An Giang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Kiên Giang.
Như vậy, theo tinh thần Nghị quyết 60 NQ TW ngày 12 4 2025, dự kiến tỉnh Bạc Liêu sáp nhập với tỉnh Cà Mau. Tên sau sáp nhập là tỉnh Cà Mau, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay.
* Trên đây là Thông tin Tỉnh Bạc Liêu sáp nhập với tỉnh nào 2025 theo Nghị quyết 60-NQ/TW?
Xem thêm: Thực hiện sáp nhập các bộ ngành 2025 chưa? Sáp nhập các bộ ngành như thế nào?
Tỉnh Bạc Liêu sáp nhập với tỉnh nào 2025 theo Nghị quyết 60-NQ/TW? (Hình từ Internet)
Phần lãnh thổ tỉnh Bạc Liêu với tổng diện tích tự nhiên là bao nhiêu theo Quyết định 886?
Căn cứ Tiểu mục 2 Mục 1 Điều 1 Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2020 có nêu cụ thể như sau:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với một số nội dung chủ yếu như sau:
I. TÊN, PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tến Quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh Bạc Liêu với tổng diện tích tự nhiên là 2.669km2, gồm 07 đơn vị hành chính cấp huyện: Thành phố Bạc Liêu; thị xã Giá Rai; các huyện: Đông Hải, Hòa Bình, Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi.
- Phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Hậu Giang và Kiên Giang;
- Phía Nam và Đông Nam tiếp giáp với biển Đông;
- Phía Đông và Đông Bắc tiếp giáp tỉnh Sóc Trăng;
- Phía Tây và Tây Nam tiếp giáp tỉnh Cà Mau.
Phần lãnh thổ không gian biển: xác định trên cơ sở Công ước Liên hợp quốc về biển; Luật Biển Việt Nam năm 2012; Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về giao các khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển; Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật tài nguyên, môi trường và hải đảo; Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu và địa giới hành chính” và các văn bản có liên quan.
Có tọa độ địa lý: từ 9°00’00” đến 9°37’30” vĩ độ Bắc và từ 105°15’00” đến 105°52’30” kinh độ Đông.
3. Thời kỳ Quy hoạch
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
[....]
Như vậy, phần lãnh thổ tỉnh Bạc Liêu với tổng diện tích tự nhiên là 2.669km2, gồm 07 đơn vị hành chính cấp huyện: Thành phố Bạc Liêu; thị xã Giá Rai; các huyện: Đông Hải, Hòa Bình, Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi.
Nội dung lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục 4 Điều 1 Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2020, nội dung lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
- Định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
- Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.




.jpg)





Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
