Điều kiện phát hành chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao từ ngày 10/04/2025?
Điều kiện phát hành chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao từ ngày 10/04/2025?
Căn cứ Điều 38 Nghị định 23/2025/NĐ-CP thì điều kiện phát hành chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao được quy định cụ thể như sau:
(1) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phát hành chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao sau khi kiểm tra được các nội dung sau đây:
- Thông tin trong hồ sơ đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao là chính xác;
- Khóa công khai trên chứng thư chữ ký số công cộng sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng.
(2) Chứng thư chữ ký số công cộng chỉ được cấp cho tổ chức, cá nhân đề nghị phát hành và phải có đầy đủ những thông tin được quy định tại Điều 6 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.
(3) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chỉ được công bố chứng thư chữ ký số công cộng đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số công cộng của mình sau khi có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên chứng thư chữ ký số đó; thời hạn để công bố chậm nhất là 24 giờ sau khi đã có xác nhận của thuê bao; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
(4) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải bảo đảm an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao.
Điều kiện phát hành chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao từ ngày 10/04/2025? (Hình từ Internet)
Gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 39 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng cho thuê bao, cụ thể là:
-Trước ngày hết hạn của chứng thư chữ ký số công cộng, thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng.
- Khi nhận được yêu cầu gia hạn của thuê bao, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có nghĩa vụ hoàn thành các thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng trước khi hết hiệu lực và phải bảo đảm thuê bao được định danh đúng chủ thể và thực hiện xác thực danh tính theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.
Lưu ý: Trường hợp gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng mà thay đổi khóa công khai, thuê bao phải có yêu cầu và nêu rõ lý do; việc tạo khóa, phân phối khóa và công bố chứng thư chữ ký số công cộng được gia hạn thực hiện theo các quy định tại Điều 37 và Điều 38 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.
Chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 41 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao, cụ thể như sau:
Điều 41. Tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao
1. Chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp sau đây:
a) Khi thuê bao yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xác minh là chính xác;
b) Khi phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết tổ chức, cá nhân với các yếu tố sinh trắc học của tổ chức, cá nhân hoặc phát hiện giao dịch đáng ngờ trong quá trình ký số hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận;
c) Khi thuê bao là tổ chức tạm ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh;
d) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Theo điều kiện tạm dừng chứng thư chữ ký số công cộng đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
2. Khi có căn cứ tạm dừng chứng thư chữ ký số công cộng tại khoản 1 Điều này, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải tiến hành tạm dừng, đồng thời thông báo ngay cho thuê bao và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số công cộng việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư chữ ký số công cộng hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, chứng thư chữ ký số công cộng của thuê bao bị tạm dừng khi thuộc 01 trong 05 trường hợp sau đây:
- Khi thuê bao yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xác minh là chính xác;
- Khi phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết tổ chức, cá nhân với các yếu tố sinh trắc học của tổ chức, cá nhân hoặc phát hiện giao dịch đáng ngờ trong quá trình ký số hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận;
- Khi thuê bao là tổ chức tạm ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh;
- Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Theo điều kiện tạm dừng chứng thư chữ ký số công cộng đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Danh sách miễn thị thực cho công dân 12 nước từ 15/03/2024?
- Những xã thuộc diện sáp nhập theo Nghị quyết 35? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp xã?
- 18 tháng 3 âm lịch là ngày gì? 18 tháng 3 âm lịch là ngày bao nhiêu dương 2025?
- Ngày Quốc tế hạnh phúc là ngày gì? Ngày Quốc tế hạnh phúc 2025 là thứ mấy?
- Năm 2025 kỷ niệm bao nhiêu năm ngày thành lập Ngành điện lực miền Nam Việt Nam?