Lãi suất vay vốn sau thời gian xây dựng có được dùng làm căn cứ xác định chi phí lãi vay đối với dự án BT ở tỉnh Nghệ An không?

Lãi suất vay vốn sau thời gian xây dựng có được dùng làm căn cứ xác định chi phí lãi vay đối với dự án BT ở Nghệ An không?

Dự án theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao thì được gọi là BT đúng không?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 69/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau đây gọi là Dự án BT) theo quy định của pháp luật.
[…]

Theo đó, dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao theo quy định của pháp luật thì được gọi là dự án BT.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/12032025/thoi-gian-xay-dung.jpg

Lãi suất vay vốn sau thời gian xây dựng có được dùng làm căn cứ xác định chi phí lãi vay đối với dự án BT ở Nghệ An không? (Hình từ Internet)

Lãi suất vay vốn sau thời gian xây dựng có được dùng làm căn cứ xác định chi phí lãi vay đối với dự án BT ở Nghệ An không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 64/2025/NĐ-CP quy định căn cứ xác định chi phí lãi vay sau thời gian xây dựng được Nhà nước thanh toán như sau:

Điều 5. Căn cứ xác định chi phí lãi vay sau thời gian xây dựng được Nhà nước thanh toán
1. Thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng
a) Thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng được tính từ thời điểm dự án BT hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng đến thời điểm hoàn thành thanh toán cho nhà đầu tư;
b) Lãi vay sau thời gian xây dựng của phần vốn vay đã được Nhà nước thanh toán sẽ chấm dứt kể từ thời điểm Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư;
c) Thời gian nhà đầu tư nộp hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành chậm so với thời gian quy định tại Nghị định này không được tính trong thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng được Nhà nước thanh toán.
2. Lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng
a) Lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng được tính theo lãi suất vốn vay thực tế do nhà đầu tư huy động vốn để thực hiện dự án BT;
b) Trường hợp lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng thực tế cao hơn so với quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có), mức lãi suất vốn vay được Nhà nước thanh toán tối đa bằng lãi suất vốn vay quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).
3. Mức vốn vay thực tế mà nhà đầu tư đã huy động để thực hiện dự án BT, tối đa bằng mức vốn vay quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).
4. Thời điểm giải ngân các khoản vay, tỷ lệ giải ngân giữa vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay theo quy định tại hợp đồng BT đã ký kết và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).
5. Thời điểm Nhà nước thanh toán nguồn vốn đầu tư công cho nhà đầu tư theo quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

Theo đó Lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng là căn cứ để xác định chi phí lãi vay sau thời gian xây dựng được Nhà nước thanh toán bao gồm:

- Lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng được tính theo lãi suất vốn vay thực tế do nhà đầu tư huy động vốn để thực hiện dự án BT;

- Trường hợp lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng thực tế cao hơn so với quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có), mức lãi suất vốn vay được Nhà nước thanh toán tối đa bằng lãi suất vốn vay quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

Quyết định quy định về lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng do cơ quan nào của tỉnh Nghệ An ban hành?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 64/2025/NĐ-CP quy định cụ thể Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An như sau:

Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
1. Tổ chức thực hiện Nghị định này, đảm bảo tuân thủ quy định tại Nghị định này, Nghị quyết số 137/2024/QH15 và pháp luật xây dựng, pháp luật đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Ban hành Quyết định quy định về lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo thời hạn hợp đồng BT tương ứng và nguyên tắc áp dụng mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 4 Nghị định này.
3. Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An bố trí vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, nguồn thu từ tiền đấu giá tài sản công, đấu giá quyền sử dụng đất để thanh toán cho nhà đầu tư BT theo đúng quy định tại hợp đồng BT đã ký kết và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).
4. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An cung cấp lãi suất cho vay bình quân trung hạn, dài hạn đối với tổ chức của 04 ngân hàng thương mại quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
5. Phối hợp với bộ, ngành để được hướng dẫn, xử lý các vướng mắc (nếu có) liên quan đến trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý dự án BT, chi phí đầu tư xây dựng, chất lượng xây dựng, ký kết và quản lý hợp đồng BT.

Theo đó UBND tỉnh Nghệ An có trách nhiệm ban hành Quyết định quy định về lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo thời hạn hợp đồng BT tương ứng và nguyên tắc áp dụng mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 4 Nghị định 64/2025/NĐ-CP.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng xây dựng
0 lượt xem
Hợp đồng xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất vay vốn sau thời gian xây dựng có được dùng làm căn cứ xác định chi phí lãi vay đối với dự án BT ở tỉnh Nghệ An không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm những gì hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu thi công không thực hiện công việc thì chủ đầu tư có được chấm dứt hợp đồng xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng có cần báo cáo người quyết định đầu tư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng BT là gì? Nghị định về hợp đồng BT là Nghị định nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải thanh toán hợp đồng xây dựng bằng tiền mặt?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tạm ứng hợp đồng tối thiểu đối với hợp đồng chìa khóa trao tay là bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì? Căn cứ ký kết hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán hợp đồng xây dựng là gì? Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào