Tổng hợp quà tặng 8 3 cho mẹ vợ, bạn thân nữ, cô giáo của con thật ý nghĩa?

Tổng hợp quà tặng 8 3 cho mẹ vợ, bạn thân nữ, cô giáo của con thật ý nghĩa? Cha mẹ học sinh có trách nhiệm phải tặng quà 8 3 cho cô giáo của con không?

Tổng hợp quà tặng 8 3 cho mẹ vợ, bạn thân nữ, cô giáo của con ý nghĩa?

Dưới đây là tổng hợp quà tặng 8 3 cho mẹ vợ, bạn thân nữ, cô giáo của con:

Quà tặng 8 3 ý nghĩa dành cho mẹ vợ:

- Quà tặng sức khỏe: Máy massage, thực phẩm chức năng, gói khám sức khỏe tổng quát,...

- Quà tặng tinh thần: Hoa tươi hoặc hoa lụa, chuyến du lịch ngắn ngày, bữa tối tại nhà hàng,...

- Vật dụng tiện ích cho gia đình: Nồi chiên không dầu, bộ chăn ga gối cao cấp, máy ép xay hoa quả,...

- Quà tặng sắc đẹp: Mỹ phẩm dưỡng da, Liệu trình spa hoặc massage, nước hoa,...

Quà tặng 8 3 ý nghĩa dành cho bạn thân nữ:

- Quà tặng tinh tế và thanh lịch: Hoa tươi hoặc chậu cây mini, nến thơm hoặc tinh dầu thư giãn, bình nước giữ nhiệt hoặc ly sứ dễ thương, kẹp tóc,...

- Vật dụng văn phòng: Sổ tay, bút ký, lịch để bàn hoặc khung ảnh trang trí, kệ đựng đồ văn phòng,...

- Hoặc đơn giản hơn có thể mời cà phê hoặc bữa trưa.

Quà tặng 8 3 ý nghĩa dành cho cô giáo của con:

- Quà tặng truyền thống nhưng ý nghĩa: Hoa tươi hoặc lẵng hoa, khung ảnh lưu niệm, sổ tay hoặc sổ ghi chép,...

- Quà tặng tinh thần: Sách truyền cảm hứng, túi xách, giày, vải may áo dài,...

Trên đây là tổng hợp quà tặng 8 3 cho mẹ vợ, bạn thân nữ, cô giáo của con.

Lưu ý: Tổng hợp quà tặng 8 3 cho mẹ vợ, bạn thân nữ, cô giáo của con trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Tổng hợp quà tặng 8 3 cho mẹ vợ, bạn thân nữ, cô giáo của con thật ý nghĩa?

Tổng hợp quà tặng 8 3 cho mẹ vợ, bạn thân nữ, cô giáo của con thật ý nghĩa? (Hình ảnh từ Internet)

Cha mẹ học sinh có trách nhiệm phải tặng quà 8 3 cho cô giáo của con không?

Căn cứ theo Điều 8 Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh Ban hành kèm theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về trách nhiệm và quyền của cha mẹ học sinh quy định:

Điều 8. Trách nhiệm và quyền của cha mẹ học sinh
1. Trách nhiệm của cha mẹ học sinh:
a) Phối hợp với nhà trường trong việc quản lý, giáo dục học sinh và thực hiện những nhiệm vụ do Ban đại diện cha mẹ học sinh đề ra.
b) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên bộ môn của lớp để chăm sóc, quản lý, động viên học sinh tích cực, tự giác học tập, rèn luyện đạo đức, tuân thủ quy định của Điều lệ và nội quy nhà trường.
c) Chịu trách nhiệm đối với sai phạm, khuyết điểm của con em mình theo quy định của pháp luật và thực hiện các khuyến nghị của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp trong việc phối hợp với nhà trường để chăm sóc, quản lý, giáo dục học sinh.
2. Quyền của cha mẹ học sinh
a) Cha mẹ học sinh có các quyền quy định tại Điều 95 của Luật Giáo dục, có quyền kiến nghị với nhà trường tạo điều kiện cho con em mình học tập, rèn luyện;
b) Ứng cử, đề cử vào Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp;
c) Từ chối ủng hộ khi được Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường đề xuất các khoản ủng hộ, nếu bản thân không tự nguyện.
d) Thực hiện hoặc không thực hiện những nội dung chưa được thống nhất ý kiến trong cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh hoặc cuộc họp Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Như vậy, cha mẹ học sinh không có trách nhiệm phải tặng quà 8 3 cho cô giáo của con.

Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh có từ đâu?

Căn cứ theo Điều 10 Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh Ban hành kèm theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh quy định:

Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
1. Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh:
a) Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp có được từ sự ủng hộ tự nguyện của cha mẹ học sinh và nguồn tài trợ hợp pháp khác cho Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.
b) Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường được trích từ kinh phí hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp theo khuyến nghị của cuộc họp toàn thể các trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp đầu năm học và nguồn tài trợ hợp pháp khác cho Ban đại diện học sinh trường.
2. Quản lý và sử dụng kinh phí của Ban đại điện cha mẹ học sinh:
a) Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp chủ trì phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp dự kiến kế hoạch chi tiêu kinh phí được ủng hộ, tài trợ và chỉ sử dụng sau khi đã được toàn thể các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp thống nhất ý kiến;
b) Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thống nhất với Hiệu trưởng để quyết định kế hoạch sử dụng kinh phí được ủng hộ, tài trợ và chỉ sử dụng sau khi được toàn thể Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thống nhất ý kiến.
3. Việc thu, chi kinh phí của Ban đại diện cha mẹ học sinh phải bảo đảm nguyên tắc công khai, dân chủ; sau khi chi tiêu phải báo cáo công khai quyết toán kinh phí tại các cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh lớp và các cuộc họp toàn thể Ban đại diện cha mẹ học sinh trường. Không qui định mức kinh phí ủng hộ bình quân cho các cha mẹ học sinh.
4. Ban đại diện cha mẹ học sinh không được quyên góp của người học hoặc gia đình người học:
a) Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện.
b) Các khoản ủng hộ không phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh: Bảo vệ cơ sở vật chất của nhà trường, bảo đảm an ninh nhà trường; trông coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; vệ sinh lớp học, vệ sinh trường; khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường; mua sắm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho trường, lớp học hoặc cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trường; hỗ trợ công tác quản lý, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục; sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các công trình của nhà trường.

Như vậy, kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh có từ:

- Đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp có được từ ủng hộ tự nguyện của cha mẹ học sinh và nguồn tài trợ hợp pháp khác cho Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.

- Đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường được trích từ kinh phí hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp theo khuyến nghị của cuộc họp toàn thể các trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp đầu năm học và nguồn tài trợ hợp pháp khác cho Ban đại diện học sinh trường.

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào