Hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng không còn được miễn thuế từ 18/2/2025 theo Quyết định 01?

Hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng không còn được miễn thuế từ 18/2/2025? Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu từ 01/7/2025?

Hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng không còn được miễn thuế từ 18/2/2025?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 78/2010/QĐ-TTg về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế:

Điều 1. Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở xuống được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị trên 1.000.000 đồng (một triệu đồng) phải nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Quyết định 01/2025/QĐ-TTg quy định bãi bỏ toàn bộ Quyết định:

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định
Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 02 năm 2025.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Như vậy, hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở xuống không còn được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng từ ngày 18/2/2025.

Hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng không còn được miễn thuế từ 18/2/2025 theo Quyết định 01?

Hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng không còn được miễn thuế từ 18/2/2025 theo Quyết định 01? (Hình từ Internet)

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu từ 01/7/2025?

Theo điểm b khoản 1 Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định như sau:

Điều 7. Giá tính thuế
1. Giá tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có);
c) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0);
[...]

Theo đó, từ ngày 01/7/2025, giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Những loại hàng hóa nhập khẩu không chịu thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2025?

Theo khoản 26 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định 06 loại hàng hóa nhập khẩu không chịu thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2025 như sau:

[1] Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

[2] Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

[3] Hàng hoá trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

[4] Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ;

[5] Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo quy định của pháp luật và trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

[6] Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hàng hóa nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng không còn được miễn thuế từ 18/2/2025 theo Quyết định 01?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) theo Thông tư 38 cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu HQ/2015/NK Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và hướng dẫn cách ghi năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhãn hàng hóa nhập khẩu là gì? Nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu quá 90 ngày nhưng không có người đến nhận có bị coi là hàng hóa tồn đọng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu các loại thuế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe nâng hàng nhập khẩu phải đáp ứng tiêu chuẩn nào theo QCVN 25:2015/BLĐTBXH?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng hóa nhập khẩu
Tạ Thị Thanh Thảo
15 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hàng hóa nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng hóa nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào