Tổng hợp Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của 63 tỉnh thành mới nhất 2025?

Tổng hợp Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của 63 tỉnh thành mới nhất 2025? Người nước ngoài làm việc tại VN không có giấy phép lao động bị phạt bao nhiêu tiền?

Tổng hợp Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của 63 tỉnh thành mới nhất 2025?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
[...]

Theo đó, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện) là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Dưới đây là tổng hợp Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của 63 tỉnh thành mới nhất 2025:

STT

Tỉnh thành

Lệ phí làm GPLĐ cho người nước ngoài

1

An Giang

600.000 đồng/1 giấy phép

Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND tỉnh An Giang

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

Đang cập nhật

3

Bạc Liêu

400.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND tỉnh Bạc Liêu

4

Bắc Cạn

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND tỉnh Bắc Kạn

5

Bắc Giang

600.000 đồng/1 giấy phép

Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND tỉnh Bắc Giang

6

Bắc Ninh

600.000 đồng/giấy

Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND tỉnh Bắc Ninh

7

Bến Tre

600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND tỉnh Bến Tre

8

Bình Dương

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND tỉnh Bình Dương

9

Bình Định

400.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND tỉnh Bình Định

10

Bình Phước

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND tỉnh Bình Phước

11

Bình Thuận

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND tỉnh Bình Thuận

12

Cà Mau

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau

13

Cao Bằng

600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND tỉnh Cao Bằng

14

Cần Thơ

600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND thành phố Cần Thơ

15

Đà Nẵng

600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND Thành phố Đà Nẵng

16

Đắk Lắk

600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND tỉnh Đắk Lắk

17

Đắk Nông

500.000 đồng/người/giấy phép

Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND tỉnh Đắk Nông

18

Điện Biên

500.000 đồng/1 giấy phép

Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND tỉnh Điện Biên

19

Đồng Nai

600.000 đồng/1 giấy phép

Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND tỉnh Đồng Nai

20

Đồng Tháp

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND tỉnh Đồng Tháp

21

Gia Lai

600.000 đồng/giấy phép

Bằng 60% mức thu trên khi thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến

Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND tỉnh Gia Lai

22

Hà Giang

- Mức thu trực tiếp/giấy phép: 600.000 đồng

- Mức thu trực tuyến/giấy phép: 420.000 đồng

Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND tỉnh Hà Giang

23

Hà Nam

Bằng 40% mức thu lệ phí khi thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND tỉnh Hà Nam

24

Hà Nội

400.000 đồng/1 giấy phép

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND thành phố Hà Nội

25

Hà Tĩnh

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 480.000 đồng/1 giấy phép

Nộp hồ sơ trên môi trường mạng: 240.000 đồng/1 giấy phép

Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND tỉnh Hà Tĩnh

26

Hải Dương

300.000 đồng/1 giấy phép, giải quyết các dịch vụ công thông qua hình thức trực tuyến bằng 50%

Nghị quyết 6/2023/NQ-HĐND tỉnh Hải Dương

27

Hải Phòng

Miễn phí khi thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến

(Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025)

Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND Thành phố Hải Phòng

28

Hậu Giang

- Mức thu trực tiếp/giấy phép: 600.000 đồng

- Mức thu trực tuyến/giấy phép: 540.000 đồng

Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND tỉnh Hậu Giang

29

Hoà Bình

600.000 đồng/1 giấy phép

Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND tỉnh Hòa Bình

30

Hưng Yên

600.000đ/01 giấy phép

Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND tỉnh Hưng Yên

31

Kiên Giang

Trực tiếp: 600.000 đồng/01 giấy phép

Trực tuyến: miễn thu khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến (áp dụng đến hết ngày 31/12/2025)

Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND tỉnh Kiên Giang

32

Kon Tum

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 80/2021/NQ-HĐND tỉnh Kon Tum

33

Khánh Hoà

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND tỉnh Khánh Hòa

34

Lai Châu

400.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu

35

Lạng Sơn

600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND tỉnh Lạng Sơn

36

Lào Cai

500.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND tỉnh Lào Cai

37

Lâm Đồng

Nộp hồ sơ trực tiếp: 1.000.000 đồng/giấy phép

Hình thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến: 800.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 142/2022/NQ-HĐND tỉnh Lâm Đồng

38

Long An

600.000 đồng/01 giấy phép

Giảm 50% khi thực hiện trực tuyến

Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐNDNghị quyết 06/2023/NQ-HĐND tỉnh Long An

39

Nam Định

Đang cập nhật

40

Ninh Bình

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình

41

Ninh Thuận

400.000 đồng/giấy phép

Giảm 50% khi thực hiện trực tuyến

Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐNDNghị quyết 31/2023/NQ-HĐND tỉnh Ninh Thuận

42

Nghệ An

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND tỉnh Nghệ An

43

Phú Thọ

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ

44

Phú Yên

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND tại tỉnh Phú Yên

45

Quảng Bình

Đang cập nhật

46

Quảng Nam

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND tỉnh Quảng Nam

47

Quảng Ninh

Trực tuyến: 240.000 đồng/giấy phép (có hiệu lực đến hết năm 2025)

Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh

48

Quảng Ngãi

600.000 đồng/giấy phép, bằng 50% mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4

Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐNDNghị quyết 11/2022/NQ-HĐN tỉnh Quảng Ngãi

49

Quảng Trị

240.000 đồng/1giấy phép

Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND tỉnh Quảng Trị

50

Sóc Trăng

Trực tiếp: 600.000 đồng/1 giấy phép

Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND tỉnh Sóc Trăng

Trực tuyến: 540.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND tỉnh Sóc Trăng

51

Sơn La

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND tỉnh Sơn La

52

Tây Ninh

600.000 đồng/01 giấy phép, tuy nhiên, hiện đang được giảm 50% áp dụng đến hết ngày 31/12/2025

Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐNDNghị quyết 79/2024/NQ-HĐND tỉnh Tây Ninh

53

Tiền Giang

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND tỉnh Tiền Giang

54

Thành phố Hồ Chí Minh

Mức thu 600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND Thành phố Hồ Chí Minh

Giảm 50% lệ phí đối với các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4

Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND Thành phố Hồ Chí Minh

55

Tuyên Quang

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND tỉnh Tuyên Quang

56

Thái Bình

Miễn phí khi thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025

Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND tỉnh Thái Bình

57

Thái Nguyên

600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND tỉnh Thái Nguyên

58

Thanh Hoá

500.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND tỉnh Thanh Hóa

59

Huế

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND Huế

60

Trà Vinh

600.000 đồng/01 giấy phép

Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND tỉnh Trà Vinh

61

Vĩnh Long

400.000 đồng/giấy phép

Giảm 50% khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến và thanh toán trực tuyến

Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 06/2023/NQ-HĐND tỉnh Vĩnh Long

62

Vĩnh Phúc

600.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

63

Yên Bái

600.000 đồng/01 giấy phép, miễn phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến

Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐNDNghị quyết 39/2024/NQ-HĐND tỉnh Yên Bái

Xem thêm: Thủ tục xin visa, giấy phép lao động 2025?

Tổng hợp Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của 63 tỉnh thành mới nhất 2025?

Tổng hợp Lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài của 63 tỉnh thành mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

Điều 32. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
[...]
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Theo đó, trường hợp sử dụng lao động nước ngoài không có Giấy phép lao động, cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đều bị xử phạt hành chính với các mức phạt sau đây:

* Người lao động nước ngoài:

- Bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng và buộc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị trục xuất khỏi Việt Nam.

* Người sử dụng lao động nước ngoài:

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng: nếu sử dụng từ 01 người đến 10 người nước ngoài không có Giấy phép lao động;

- Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng: nếu sử dụng từ 11 người đến 20 người nước ngoài không có Giấy phép lao động;

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng: nếu sử dụng từ 21 người nước ngoài không có Giấy phép lao động trở lên.

Mức phạt tiền kể trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do cá nhân thực hiện. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Điều kiện gia hạn giấy phép lao động là gì?

Theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định gia hạn giấy phép lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
1 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào