Tải mẫu 33/TB-ĐKT thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86?

Tải mẫu 33/TB-ĐKT thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86? Xử lý thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh cụ thể ra sao?

Tải mẫu 33/TB-ĐKT thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86?

Căn cứ theo 33/TB-ĐKT Phụ lục 2 Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản như sau:

Dưới đây là Mẫu thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản 33/TB-ĐKT:

Tải mẫu 33/TB-ĐKT thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86?

Tải về Mẫu thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản 33/TB-ĐKT:

Tải về

Ghi chú:

(1): Tên cơ quan thuế cấp trên

(2): Tên cơ quan thuế cấp dưới/ CQT ban hành Thông báo

(3): Cục Thuế (CT) hoặc Chi cục Thuế (CCT)

(4): Tên đơn vị chủ quản

(5): MST/MSDN của đơn vị chủ quản

(6): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ

(7): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế ban hành Thông báo

(8): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định

Tải mẫu 33/TB-ĐKT thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86?

Tải mẫu 33/TB-ĐKT thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và các quy định sau đây:

- Tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh thực hiện gửi Thông báo mẫu số 23/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo thời hạn quy định tại điểm c khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Sau khi cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư 86/2024/TT-BTC và điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư 86/2024/TT-BTC trước khi đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác không thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư 86/2024/TT-BTC và điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư 86/2024/TT-BTC nhưng được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế không cập nhật trạng thái tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

Xử lý thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về việc xử lý Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của người nộp thuế; xử lý Văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019; khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và các quy định sau:

(1) Đối với Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của người nộp thuế:

Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/ hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có) gửi người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế theo quy định.

(2) Đối với văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

Cơ quan thuế cập nhật thông tin tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh của người nộp thuế vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế, trừ trường hợp người nộp thuế đang bị cơ quan thuế thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

Tờ khai thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tờ khai thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Mẫu 34/TB-ĐKT theo Thông tư 86 mới nhất 2025? Mẫu 34/TB-ĐKT là mẫu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu 33/TB-ĐKT thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu BK06-ĐK-TCT bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân theo Thông tư 86?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu BK05-ĐK-TCT bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí theo Thông tư 86?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu 01-ĐK-TCT, 02-ĐK-TCT hoặc 08-MST 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai nộp thuế khai thác thủy sản (Mẫu số 2) mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế chuẩn xác nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế cho thuê tài sản 2024 là khi nào? Nộp tờ khai thuế cho thuê tài sản ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế một lần theo năm với cơ quan thuế là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tờ khai thuế
Lê Nguyễn Minh Thy
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào