Niên hạn sử dụng của xe ô tô tải chuyên dùng là bao nhiêu năm?

Niên hạn sử dụng của xe ô tô tải chuyên dùng là bao nhiêu năm? Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như thế nào? Xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng trong trường hợp nào? Năm sản xuất của xe cơ giới được xác định như thế nào?

Niên hạn sử dụng của xe ô tô tải chuyên dùng là bao nhiêu năm?

Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 18. Xác định niên hạn sử dụng
1. Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
2. Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
4. Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới được áp dụng như các loại xe cơ giới tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này; bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của từng loại xe tương tự.

Theo đó niên hạn sử dụng của xe ô tô tải chuyên dùng là hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất.

Niên hạn sử dụng của xe ô tô tải chuyên dùng là bao nhiêu năm?

Niên hạn sử dụng của xe ô tô tải chuyên dùng là bao nhiêu năm? (Hinh từ Internet)

Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Điều 40. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới
[...]
2. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như sau:
a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
c) Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
[...]

Theo đó, niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như sau:

- Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;

- Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;

- Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.

Xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Điều 40. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới
[...]
3. Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
a) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
b) Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
[...]

Theo đó xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng trong trường hợp sau:

- Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

- Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Năm sản xuất của xe cơ giới được xác định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 19. Xác định năm sản xuất
1. Năm sản xuất của xe được xác định căn cứ vào thông tin về năm sản xuất tại một trong các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước;
b) Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe;
c) Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.
2. Xe không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này được coi là hết niên hạn sử dụng.

Theo đó năm sản xuất của xe được xác định căn cứ vào thông tin về năm sản xuất tại một trong các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau đây:

- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước;

- Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe;

- Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.

Trường hợp xe không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu trên được coi là hết niên hạn sử dụng.

Niên hạn sử dụng xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Niên hạn sử dụng xe
Hỏi đáp Pháp luật
Niên hạn sử dụng của xe ô tô tải chuyên dùng là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Niên hạn sử dụng của xe cải tạo từ ngày 01/01/2025 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, xe hết niên hạn sử dụng có bị thu hồi biển số định danh không theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Niên hạn sử dụng xe
50 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào