Tái chế dầu thải là gì? Quy định về kỹ thuật tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT thế nào?

Tái chế dầu thải là gì? Quy định về kỹ thuật tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT thế nào?

Tái chế dầu thải là gì?

Căn cứ tại tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2024/BTNMT về Tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTNMT thì:

Tái chế dầu thải là quá trình sử dụng công nghệ xử lý phù hợp nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu các tạp chất để thu hồi dầu tái chế.

Trong đó:

- Dầu thải là dầu được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (không bao gồm dầu có nguồn gốc thực phẩm).

- Dầu tái chế là dầu ở thể lỏng thu được từ quá trình tái chế dầu thải.

Lưu ý: Ngày 25 tháng 12 năm 2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải (QCVN 56 2024 BTNMT).

Đồng thời, căn cứ tại Điều 2 Thông tư 37/2024/TT-BTNMT về hiệu lực thi hành:

Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 06 năm 2025.
2. QCVN 56:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải (ban hành kèm theo Thông tư số 57/2013/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Theo đó, Thông tư 37/2024/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 24/06/2025.

Do đó, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2024/BTNMT về Tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 24/06/2025.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BTNMT về tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 57/2013/TT-BTNMT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 06 năm 2025 có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp sau đây:

(1) Dự án đầu tư, cơ sở có hệ thống, công trình, thiết bị tái chế dầu thải đang vận hành thử nghiệm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng QCVN 56:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải cho đến thời điểm kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm.

(2) Dự án đầu tư, cơ sở có hệ thống, công trình, thiết bị tái chế dầu thải được tiếp tục áp dụng giá trị cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải tái chế dầu quy định tại Bảng 4 QCVN 56:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải cho đến thời điểm có quy định mới thay thế.

>>> Xem toàn văn QCVN 56 2024 BTNMT về tái chế dầu thải Tại Đây

Tái chế dầu thải là gì? Quy định về kỹ thuật tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT thế nào?

Tái chế dầu thải là gì? Quy định về kỹ thuật tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định về kỹ thuật tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT thế nào?

Quy định về kỹ thuật tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT được quy định tại Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2024/BTNMT về Tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

(1) Tái chế dầu thải

- Dầu thải phải được thu gom, tái chế bằng công nghệ phù hợp để thu hồi dầu tái chế.

- Đối với dầu thải có chứa Polychlorobiphenyl (PCB): Chỉ được phép tái chế dầu có hàm lượng PCB thấp hơn 50 mg/kg.

(2) Yêu cầu về thành phần tạp chất trong dầu tái chế

Dầu tái chế phải bảo đảm thành phần nguy hại hữu cơ, vô cơ và các thành phần khác đáp ứng quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 Quy chuẩn này.

Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của các thành phần nguy hại hữu cơ

TT

Thành phần nguy hại

Số CAS

Đơn vị

Giá trị giới hạn cho phép

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tổng PCB (tính theo các cấu tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180)

1336-36-3

mg/kg

≤ 5

2

2,3,7,8-TCDD (C12H4Cl4O2)

1746-01-6

mg/kg

≤ 0,1

3

1,2,3,7,8-PeCDD (C12H3Cl5O2)

40321-76-4

mg/kg

≤ 0,2

4

1,2,3,4,7,8-HxCDD (C12H2Cl6O2)

57653-85-7

mg/kg

≤ 1

5

1,2,3,6,7,8-HxCDD (C12H2Cl6O2)

34465-46-8

mg/kg

≤ 1

6

Pentaclobenzen (C6HCl5)

608-93-5

mg/kg

≤ 60

Chú thích: Chỉ phân tích các thành phần nguy hại hữu cơ quy định tại Cột (2) Bảng này nếu trong thành phần của dầu thải có chứa các thành phần đó.

Bảng 2. Giá trị giới hạn cho phép của các thành phần nguy hại vô cơ

TT

Thành phần nguy hại

Đơn vị

Giá trị giới hạn cho phép

1

Cadmi (Cd)

mg/kg

≤ 0,5

2

Chì (Pb)

mg/kg

≤ 15

3

Crôm (Cr)

mg/kg

≤ 5

4

Niken (Ni)

mg/kg

≤ 70

5

Kẽm (Zn)

mg/kg

≤ 250

Bảng 3. Giá trị giới hạn cho phép của các thành phần khác

TT

Thành phần

Đơn vị

Giá trị giới hạn cho phép

1

Cặn rắn

% khối lượng

≤ 0,15

2

Nước trong dầu

% thể tích

≤ 1,0

Quy định quản lý tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT như thế nào?

Quy định quản lý tái chế dầu thải được quy định tại Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2024/BTNMT về Tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTNMT, cụ thể:

(1) Lấy mẫu đánh giá sự phù hợp

- Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân tích mẫu dầu thải, dầu tái chế. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, quản lý theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ vào thành phần, tính chất của dầu thải, quá trình phát sinh hoặc hoạt động có phát sinh dầu thải để xác định thông số phải phân tích phục vụ việc đánh giá sự phù hợp của dầu tái chế so với quy định tại Mục 2.2 QCVN 56:2024/BTNMT.

- Việc quan trắc, phân tích các thành phần quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 QCVN 56:2024/BTNMT để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định pháp luật.

- Phải khuấy, trộn đều trước khi lấy mẫu. Kết quả quan trắc, phân tích để đánh giá sự phù hợp của dầu tái chế được sử dụng cho toàn bộ quá trình tái chế dầu thải và chỉ phải thực hiện một lần, trừ trường hợp có thay đổi về thành phần, tính chất dầu thải đầu vào hoặc thay đổi quy trình công nghệ tái chế dầu thải.

(2) Dầu tái chế đáp ứng các quy định tại Mục 2.2 QCVN 56:2024/BTNMT được sử dụng làm nhiên liệu đốt trực tiếp, nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác.

(3) Quản lý chất thải

- Khí thải phát sinh từ quá trình tái chế dầu phải đáp ứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.

- Nước thải phát sinh từ quá trình tái chế dầu thải phải đáp ứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

- Chất thải rắn, bùn thải phát sinh từ hoạt động tái chế dầu thải phải được phân định, phân loại theo quy định để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định.

Tái chế dầu thải
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tái chế dầu thải
Hỏi đáp Pháp luật
Tái chế dầu thải là gì? Quy định về kỹ thuật tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
QCVN 56 2024 BTNMT về tái chế dầu thải thế nào? Quy định quản lý tái chế dầu thải như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tái chế dầu thải
7 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tái chế dầu thải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tái chế dầu thải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào