QCVN 56 2024 BTNMT về tái chế dầu thải thế nào? Quy định quản lý tái chế dầu thải như thế nào?
QCVN 56 2024 BTNMT về tái chế dầu thải thế nào?
Ngày 25 tháng 12 năm 2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải (QCVN 56 2024 BTNMT).
Đồng thời, căn cứ tại Điều 2 Thông tư 37/2024/TT-BTNMT về hiệu lực thi hành:
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 06 năm 2025.
2. QCVN 56:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải (ban hành kèm theo Thông tư số 57/2013/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Theo đó, Thông tư 37/2024/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 06 năm 2025.
Do đó, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2024/BTNMT về Tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 06 năm 2025.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BTNMT về tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 57/2013/TT-BTNMT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 06 năm 2025 có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp sau đây:
(1) Dự án đầu tư, cơ sở có hệ thống, công trình, thiết bị tái chế dầu thải đang vận hành thử nghiệm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng QCVN 56:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải cho đến thời điểm kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm.
(2) Dự án đầu tư, cơ sở có hệ thống, công trình, thiết bị tái chế dầu thải được tiếp tục áp dụng giá trị cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải tái chế dầu quy định tại Bảng 4 QCVN 56:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải cho đến thời điểm có quy định mới thay thế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÁI CHẾ DẦU THẢI National Environmental Technical Regulation on Waste Oil Recycling 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định về tái chế dầu thải, yêu cầu kỹ thuật và quản lý đối với hoạt động tái chế dầu thải. Quy chuẩn này không quy định đối với hoạt động bảo dưỡng dầu và tái chế dầu thải có nguồn gốc thực phẩm. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tái chế dầu thải. ... >>> Xem toàn văn QCVN 56 2024 BTNMT về tái chế dầu thải Tại Đây |
QCVN 56 2024 BTNMT về tái chế dầu thải thế nào? Quy định quản lý tái chế dầu thải như thế nào? (Hình từ Internet)
Quy định quản lý tái chế dầu thải theo QCVN 56 2024 BTNMT như thế nào?
Quy định quản lý tái chế dầu thải được quy định tại Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2024/BTNMT về Tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTNMT, cụ thể:
(1) Lấy mẫu đánh giá sự phù hợp
1.1. Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân tích mẫu dầu thải, dầu tái chế. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, quản lý theo quy định của pháp luật.
1.2. Căn cứ vào thành phần, tính chất của dầu thải, quá trình phát sinh hoặc hoạt động có phát sinh dầu thải để xác định thông số phải phân tích phục vụ việc đánh giá sự phù hợp của dầu tái chế so với quy định tại Mục 2.2 Quy chuẩn này.
1.3. Việc quan trắc, phân tích các thành phần quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 Quy chuẩn này để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định pháp luật.
1.4. Phải khuấy, trộn đều trước khi lấy mẫu. Kết quả quan trắc, phân tích để đánh giá sự phù hợp của dầu tái chế được sử dụng cho toàn bộ quá trình tái chế dầu thải và chỉ phải thực hiện một lần, trừ trường hợp có thay đổi về thành phần, tính chất dầu thải đầu vào hoặc thay đổi quy trình công nghệ tái chế dầu thải.
(2) Dầu tái chế đáp ứng các quy định tại Mục 2.2 Quy chuẩn này được sử dụng làm nhiên liệu đốt trực tiếp, nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác.
(3) Quản lý chất thải
3.1. Khí thải phát sinh từ quá trình tái chế dầu phải đáp ứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.
3.2. Nước thải phát sinh từ quá trình tái chế dầu thải phải đáp ứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
3.3. Chất thải rắn, bùn thải phát sinh từ hoạt động tái chế dầu thải phải được phân định, phân loại theo quy định để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân theo QCVN 56 2024 BTNMT là gì?
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được quy định tại Mục 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2024/BTNMT về Tái chế dầu thải ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTNMT, cụ thể:
(1) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tái chế dầu thải phải giám sát, đánh giá sự phù hợp dầu tái chế theo quy định tại Mục 2.2 Quy chuẩn này để có biện pháp quản lý, sử dụng phù hợp. Trường hợp dầu tái chế không đáp ứng quy định tại Mục 2.2 Quy chuẩn thì phải tái chế lại bảo đảm đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này.
(2) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tái chế dầu thải có trách nhiệm phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đấu giá viên từ 10/02/2025?
- Kế hoạch sử dụng đất là gì? Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia là bao nhiêu năm?
- Ngày 4 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 4/2/2025 là mùng mấy tết?
- Quy định về lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tập sự hành nghề đấu giá năm 2025?