Khi nào xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ?

Khi nào xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ? Thẩm quyền đánh giá xếp loại chất lượng công chức thuộc về ai?

Khi nào xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ như sau:

(1) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:

- Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;

- Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;

- Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.

(2) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:

- Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;

- Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật;

- Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá;

Khi nào xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ?

Khi nào xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền đánh giá xếp loại chất lượng công chức thuộc về ai?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đánh giá xếp loại chất lượng công chức như sau:

Điều 16. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối với cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Đối với công chức
a) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện;
b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý do người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức thực hiện
3. Đối với viên chức
Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 43 Luật Viên chức.

Như vậy, người có thẩm quyền đánh giá xếp loại chất lượng công chức thuộc về:

- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện;

- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý do người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức thực hiện

Trình tự thủ tục đánh giá xếp loại chất lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo các bước nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục đánh giá xếp loại chất lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng

Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP.

Bước 2: Nhận xét, đánh giá công chức

+ Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.

Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành;

Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.

+ Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.

Bước 3: Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.

Bước 4: Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức

+ Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điếm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.

+ Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức.

Bước 5: Cấp có thẩm quyền:

+ Đánh giá công chức thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng;

+ Quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.

Xếp loại chất lượng công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xếp loại chất lượng công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng công chức hằng năm được tiến hành khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc BGDĐT được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ khi đáp ứng tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hằng năm tại TP HCM theo Quyết định 89 từ 01/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức Bộ GD&ĐT vào thời điểm nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự đánh giá, xếp loại chất lượng công chức được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự đánh giá, xếp loại chất lượng công chức là cấp phó
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và NLĐ của Bộ GD&ĐT
Hỏi đáp pháp luật
Những mức xếp loại chất lượng công chức của Bộ GD&ĐT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xếp loại chất lượng công chức
Lê Nguyễn Minh Thy
46 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xếp loại chất lượng công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xếp loại chất lượng công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào